Ion Ag+ tác dụng với ion X tạo kết tủa vàng. Ion X là
A. CH3COO-. B. NO3-. C. PO43-. D. Cl-.
Loại A, B do không kết hợp tạo kết tủa.
Loại D do tạo AgCl màu trắng: Ag+ + Cl- —> AgCl
Chọn C: 3Ag+ + PO43- —> Ag3PO4 (màu vàng)
Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = 2,88. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để độ điện li tăng lên 5 lần?
Hòa tan 13g một kim loại có hóa trị không đổi vào HNO3. Sau phản ứng thêm vào NaOH dư thấy bay ra 1,12l khí có mùi khai. Xác định kim loại đã dùng?
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85 B. 1,06 C. 1,45 D. 1,86
Cho a gam hỗn hợp Mg , Zn phản ứng hết với Cl2 tạo ra m gam muối.Cho a gam Cu tác dụng hết với Cl2 cũng thu đc m gam muối.Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp.
Hòa tan hết 22,32 gam hỗn hợp Mg, FeS, Cu2S và CuSO4 (biết S chiếm 25,81% khối lượng) bằng 400 ml dung dịch chứa HNO3 0,9M và Ba(NO3)2 0,4M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối nitrat và hỗn hợp khí bay lên gồm SO2, NO2, N2 (NO2 chiếm 50% về thể tích). Dung dịch Y phản ứng với 4,25 mol NaOH thu được đung dịch Z và (0,5m – 2,78) gam kết tủa T, đem T nung đến khối lượng không đổi thu được 0,5m – 5,97 gam chất rắn. Dung dịch Z tác dụng vửa đủ với a gam Zn thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 7. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính số mol FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, BaO, Al trong đó tỉ lệ số mol Ba : BaO = 2 : 5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y; 13,44 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,2M và H2SO4 0,6M thu được 62,97 gam kết tủa; dung dịch Z chỉ chứa 41,3 gam muối nitrat và sunfat. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Z thu được 0,209m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 17,5% B. 18,0% C. 18,5% D. 19,0%
Một số vùng đất canh tác thường bị chua. Để khử chua người ta thường dùng chất nào sau đây:
A. phân đạm. B. vôi tôi. C. đá vôi. D. phân lân.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Giá trị của m là:
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,9%. B. 28,8%. C. 21,6%. D. 43,1%.
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 320ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X chứa hai chất tan. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 190ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được a gam kết tủa. Phần hai tác dụng với 180ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được 2a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là?
A. 4,32 B. 3,24 C. 2,16 D. 6,48
Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ về số mol là 1 : 3 được lấy vào bình phản ứng có dung tích 20 lít. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 atm và nhiệt độ là 427°C.
a) Tính số mol hỗn hợp sau phản ứng viết H%=20%
A. 122,5 B. 116,64 C. 128,32 D. 110
b) Tính P sau phản ứng biết nhiệt độ được giữ không đổi
A. 334,8 atm B. 362,5 atm C. 318 atm D. 220 atm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến