Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 22 :
$M_{khí} = 9,25.4 = 37$
Gọi $n_{N_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_{khí} = a + b = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$m_{khí} = 28a + 46b = n.M = 0,08.37 = 2,96(gam)$
$\to a = 0,04; b = 0,04$
$2H^+ + NO_3^- \to NO_2 + H_2O + 1e$
$12H^+ + 2NO_3^- \to N_2 + 6H_2O + 10e$
Ta có :
$n_{HNO_3} = 2n_{NO_2} + 12n_{N_2} = 0,04.2 + 0,04.12 = 0,56(mol)$
$\to C_{M_{HNO_3}} = \dfrac{0,56}{2} = 0,28M$
Câu 25 :
Kim loại dư chính là $Fe$
$n_{Fe\ dư} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$\to n_{Fe\ pư}= 0,35 - 0,05 = 0,3(mol)$
$Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
$Fe^0 \to Fe^{+2} + 2e$
$2N^{+5}+ 8e \to N_2O$
$2N^{+5} + 10e \to N_2$
$N^{+5} + 8e \to NH_4NO_3$
Bảo toàn electron :
$3n_{Al} + 2n_{Fe} = 8n_{N_2O} + 10n_{N_2} + 8n_{NH_4NO_3}$
$\to n_{NH_4NO_3} = \dfrac{0,2.3+0,3.2-0,05.8-0,04.10}{8}=0,05(mol)$
$10H^+ + 2NO_3^- \to N_2O + 5H_2O + 8e$
$12H^+ + 2NO_3^- \to N_2 + 6H_2O + 10e$
$10H^+ + 2NO_3^- \to NH_4NO_3 + 3H_2O + 8e$
$n_{HNO_3} = n_{H^+} = 10n_{N_2O} + 12n_{N_2} + 10n_{NH_4NO_3}$
$= 0,05.10 + 0,04.12 + 0,05.10 = 1,48(mol)$
$\to V = \dfrac{1,48}{1} = 1,48(lít)$
Câu 26 :
Sau phản ứng, có chất rắn không tan $\to$ $Al$ dư
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{NaOH} = n_{Na} = a(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{n_{Na}}{2} + \dfrac{3}{2}n_{NaOH}$
$⇔ \dfrac{8,96}{22,4} = 0,5a + 1,5a$
$⇔a = 0,2(mol)$
$⇒ m_{Na} = 0,2.23 = 4,6(gam)$
Một số kiến thức cần học trong hóa học cấp hai :
Hóa vô cơ :
- Bài tập về các kim loại (nhôm,sắt,..)
- Bài tập về các phi kim (O,Cl,Br,....)
- Bài tập về dung dịch (độ tan, nồng độ %,....)
- Bài tập về hiệu suất ,.....
.....
Hóa hữu cơ:
- Hidrocacbon (ankan,anken,ankin,aren ,...)
- Dẫn xuất hidrocacbon
.......