1, Đại từ nhân xưng ( i, she, he, ...)
2, Đại từ sở hữu ( my, your, his, ...)
3, Thì hiện tại đơn ( S+Vs/es; S+don't/doesn't+V; Do/Does+S+V? )
4, Thì hiện tại tiếp diễn ( S+be+V-ing; S+am/is/are+not+V-ing; Am/Is/Are+S+V-ing? )
5, Từ dùng để hỏi
+>Who (ai): hỏi người
+>Where (ở đâu): hỏi địa điểm/nơi chốn
+>When (khi nào): hỏi thời điểm/thời gian
+>Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
+>Why (tại sao): hỏi lý do
+>What: hỏi sự vật/sự việc
+>What time (mấy giờ): hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó
+>Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/khối/lớp/tầng nào
+>How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
+>How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/hoàn cảnh/trạng thái
6, Vị trí của tính từ
a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:
-S + be + adj
b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:
-S + be + (a/an/the) + adj + noun.
c. Dạng câu hỏi:
-Be + S + adj?
Lưu ý:
-Động từ be phải phù hợp với S.
-Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.
7, Hỏi và trả lời với OR – Question:
-Be + S + noun or noun?
8, Hỏi và trả lời về trường học:
-Which school + do/does + S + go to?
-S + go/ goes + tên (trường) + school.
9, Hỏi và trả lời về khối lớp/ lớp:
-Which grade/class + be + S + in?
-S + be + in + grade + số (lớp)
-S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)
10, Hỏi và trả lời về tầng lầu:
-Which floor + be + S + on?
-S + be + on + the + số thứ tự + floor
11, Hỏi và trả lời về số lượng:
-How many + noun (số nhiều) + are there …?
-How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?
12, Hỏi và trả lời về hoạt động hằng ngày:
-What + do/does + S + do …?
13, Hỏi và trả lời về giờ giấc:
-What time is it?
-What time do/does + S + Vbare + … ?
-S + V(s/es) + at + time
@Bạn tham khảo ạ
@Nếu thấy hay cho mik xin ctlhn với ạ