Đột biến ở vị trí nào sau đây trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được? A.Đột biến ở mã mở đầu. B.Đột biến ở bộ ba ở giữa gen. C.Đột biến ở mã kết thúc.D.Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
Một gen dài 4080 Å và có 20% ađênin, gen bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X. Số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A.A = T = 400 nuclêôtit; G = X = 799 nuclêôtit. B.A = T = 480 nuclêôtit ; G = X = 719 nuclêôtit. C.A = T = 720 nuclêôtit; G = X = 479 nuclêôtit. D.A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 599 nuclêôtit.
Sau khi xảy ra đột biến, gen còn A = T = 599 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần, nguyên liệu môi trường đã cung cấp giảm đi A = T = 1 nuclêôtit so với gen ban đầu. Chiều dài của gen ban đầu là A.4080 Å.B.5100 Å. C.2448 Å.D.8160 Å.
Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính? A.Đột biến xôma.B.Đột biến ở giai đoạn tiền phôi.C.Đột biến giao tử.D.Đột biến ở hợp tử.
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.B.Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. C.Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.D.Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
Một gen dài 4080 Å trong quá trình nhân đôi xảy ra đột biến. Sau khi xảy ra đột biến gen đột biến có vẫn có chiều dài là 4080 Å nhưng có số liên kết hiđrô ít hơn 1 liên kết. đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại G – X. B.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại X – G.C.loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại T – A.D.loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại A – T.
Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A.Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. B.Thêm cặp A - T. C.Mất cặp A - T. D.Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit? A.Là một dạng đột biến điểm. B.Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác. C.Chỉ liên quan tới một bộ ba. D.Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
Một gen bình thường ở sinh vật nhân sơ điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 498 axit amin. Đột biến đã tác động đến 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là A.thêm một cặp nuclêôtit.B.thay thế một cặp nuclêôtit. C.mất một cặp nuclêôtit.D.thêm hai cặp nuclêôtit
Một gen dài 5100 Å, có số nuclêôtit loại ađênin gấp đôi số nuclêôtit loại guanin. Trong quá trình nhân đôi gen xảy ra đột biến làm mất một cặp nuclêôtit loại A – T. Số liên kết hiđrô của gen sau khi đột biến xảy ra là A.3598 liên kết. B.4498 liên kết. C.4497 liên kết. D.3498 liên kết.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến