Gọi \({x_0}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng.A.\({x_0} < 1\)B.\({x_0} = 1\)C.\({x_0} > 1\)D.\({x_0} = - 1\)
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).Công thức cấu tạo của E làA.CH2=CHCOOCH3.B.CH3COOCH2CH3.C.C2H3COOC2H5.D.CH3CH2COOCH3.
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala-Gly, lysin, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân làA.3.B.4.C.5.D.6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.(e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra.(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối làA.4.B.6.C.3.D.5.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.(2) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 dư tác dụng với Cu.(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.(4) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.(6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?A.2.B.4.C.3.D.5.
Hoà tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 4,762% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 19,48 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 17,32 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?A.18,5.B.11,2.C.25,5.D.25,9.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V làA.3,36.B.4,48.C.1,12.D.2,24.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh.(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.(h) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.Số phát biểu đúng làA.6.B.3.C.5.D.4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,45 mol. Giá trị của a làA.0,08.B.0,15.C.0,2.D.0,05.
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.75,06.B.38,34.C.74,55.D.79,65.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến