Các nuclêotit trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN được nối với nhau bằng liên kết giữa A.axit photphoric của nuclêotit này với đường C5H10O4 của nuclêôtit kế tiếp.B.đường C5H10O4 của hai nuclêôtit đứng kế tiếp.C.đường C5H10O4 của nuclêotit này với đường bazơ nitric của nuclêôtit kế tiếp.D.axit photphoric của nuclêotit này với axit photphoric của nuclêôtit kế tiếp.
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là A.số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN.B.thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.C.hàm lượng ADN trong nhân tế bào.D.tỉ lệ (A+T)/(G+X)
Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch? A.Bazơnitơ và nhóm phôtphát.B.Bazơnitơ.C.Nhóm phôtphát.D.Đường.
Tại sao các phân tử ADN lại vừa đa dạng vừa đặc thù? A.ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có nhiều đơn phân nên rất đa dạng.B.ADN đa dạng và đặc thù bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.C.ADN là đại phân tử có 2 mạch, cấu tạo gồm các thành phần: bazo nito, acid photphoric, đường.D.ADN đa dạng và đặc thù vì mỗi ADN có cấu trúc riêng, xoắn khác nhau tạo thành các bậc cấu trúc khác nhau.
Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là A.ARN riboxom.B.ARN thông tin.C.ADN có trong ti thể.D.ARN vận chuyển.
Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự A. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.B.Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.C.Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.D.Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
Ở ruồi giấm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n = 8. Khi giảm phân hình thành giao tử, số cách sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân I là A.16B.2C.4D.8
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 3x109 cặp nucleotit. Khi bước vào kì sau lần giản phân hai tế bào này có hàm lượng ADN gồm A.3x1018 cặp nucleotit.B.12x109 cặp nucleotit.C.3x109 cặp nucleotit.D.6x109 cặp nucleotit.
Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Khi giảm phân, số cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa của lần phân bào một là A.14.B.64.C.28.D.128.
Có 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân số tinh trùng tạo thành là: A.2B.8C.4D.12
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến