Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường Bố, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông, Họ có một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy chồng hoàn toàn bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng về đời con của người con gái: A.khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%B.100% số con trai của họ hoàn toàn bình thườngC.100% số con gái của họ bình thườngD.50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
Ở ngô tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp(A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc lập và cứ mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: A.60cm.B.90cm.C.120cm.D.80cm.
Màu da ở người do 3 cặp gen chính kí hiệu Aa, Bb, Dd tương tác cộng gộp. Giả thuyết trong quần thể người các cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd thì sự phân tính ở đời con có thể hình thành phổ biến dị về màu da phân tính theo tỷ lệ: A.1:6:15:20:15:6:1B.1:2:1:2:4:2:1:2:1C.1:2:1:3:6:3 D.1:2:1:3:9:27
Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là: A.3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới namB.8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới namC.9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam D.5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam
Ở 1 quần thể giao phối: Gen A có 2 alen; gen B có 3 alen; gen C có 4 alen. Nếu 3 cặp gen này phân li độc lập sự thụ tinh và giảm phân xảy ra bình thường thì đời sau có tối đa số loại kiểu gen là: A.180B.24C.90D.7
Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất 1 cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu: A.63,5%B.75,25%C.93,75%D.83,75%
Thể đột biến là cá thể mang đột biến A.đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. B.trội đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. C.đã được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử. D.lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T thông qua bao nhiêu lần nhân đôi? A.5.B.4.C.3.D.2.
Tác nhân nào sau đây không gây nên đột biến gen? A.Tác nhân hoá học như 5 brôm uraxin. B.Hoạt động đóng, tháo xoắn nhiễm sắc thể. C.Tác nhân vật lý như tia tử ngoại. D.Tác nhân sinh học như virut.
Cơ chế gây đột biến gen do tác động của tia tử ngoại (UV) là A.cắt đứt các liên kết hoá trị giữa hai nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN. B.làm rối loạn quá trình bắt cặp bổ sung làm cho A mạch này liên kết với G của mạch kia. C.làm cho hai Timin trên cùng một mạch phân tử ADN liên kết lại với nhau. D.cắt đứt các đoạn nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến