Thể đột biến là cá thể mang đột biến A.đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. B.trội đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. C.đã được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử. D.lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T thông qua bao nhiêu lần nhân đôi? A.5.B.4.C.3.D.2.
Tác nhân nào sau đây không gây nên đột biến gen? A.Tác nhân hoá học như 5 brôm uraxin. B.Hoạt động đóng, tháo xoắn nhiễm sắc thể. C.Tác nhân vật lý như tia tử ngoại. D.Tác nhân sinh học như virut.
Cơ chế gây đột biến gen do tác động của tia tử ngoại (UV) là A.cắt đứt các liên kết hoá trị giữa hai nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN. B.làm rối loạn quá trình bắt cặp bổ sung làm cho A mạch này liên kết với G của mạch kia. C.làm cho hai Timin trên cùng một mạch phân tử ADN liên kết lại với nhau. D.cắt đứt các đoạn nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN.
Trong các câu sau đây, câu nào có nội dung không đúng? A.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen. B.Cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến. C.Tất cả đột biến gen đều có hại cho bản thân sinh vật. D.Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.
Khi sử dụng một loại tác nhân đột biến với một cùng một cường độ và liều lượng thì có thể khẳng định là gen có nhiều liên kết A.hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn. B.hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ cao hơn. C.hoá trị hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn. D.hiđrô hơn thì khả năng xảy ra đột biến sẽ ít hơn.
Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá gồm 5 Intron đều bằng nhau. Các đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 3 lần các đoạn intron.mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôlipeptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá là : A.9792 Å. B.4692 Å .C.5202 Å. D.4896 Å.
Các loại virut gây bệnh như virut viêm gan B, virut hecpet là loại tác nhân gây đột biến nào sau đây? A.Tác nhân sinh học. B.Tác nhân vật lí. C.Tác nhân hóa học. D.Tác nhân môi trường.
Sự kiện nào sau đây chỉ có trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực? A.Chất ức chế bị bất hoạt do tác dụng của chất cảm ứng. B.Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C.Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành. D.NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh.
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì A.ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự chuyên hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng. B.môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ. C.ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn. D.tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến