Khi cho 0.15 mol este đơn chức X tác dụng vs NaoH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12g và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29.7g. Số đồng phân cấu tạo của X thoả các tính chất trên
Bài đã có sẵn, xem tại đây
Hỗn hợp M gồm Cr, Al, Mg, Cu. Lấy 50 gam M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 186 gam muối và 3,2 gam rắn không tan. Cũng cho 50 gam M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thu đượcc 199,85 gam muối. Tính phấn trăm khối lượng của Cr và Cu trong M.
Hòa tan hết 9,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 18,9%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 34,2 gam và hỗn hợp khí Y gồm 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 24,4 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 1,44% B. 2,56% C. 1,76% D. 2,93%
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 75,6 B. 54,0 C. 5,40 D. 21,6
Chuyển hoá hoàn toàn 4,2 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư rồi cho lượng Ag thu được tác dụng hết với dung dịch HNO3 tạo ra 3,792 lít NO2 ở 27 °C và 740mmHg. Tên gọi của X là anđehit
A. fomic. B. axetic. C. acrylic. D. oxalic.
Thực hiện phản ứng tổng hợp tetrapeptit từ: 3 mol Glyxin; 4 mol Alanin; 6 mol Valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là?
A. 1510,5 B. 1120,5 C. 1049,5 D. 1107,5
Hòa tan a gam oxit của kim loại R (II) vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125% thì thu được dung dịch A trong đó nồng độ axit 0,98%. Nếu khử hoàn toàn a gam oxit trên cần 560 ml H2 (đktc). Tìm a và R.
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lit khí (đktc). Cùng lượng hỗn hợp X trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,88 lit khí SO2 (đktc). Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
X, Y là hai axit đều đơn chức; Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,2 mol O2, thu được 3,24 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 9,16 gam X cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Đun nóng toàn bộ T với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 22,68. B. 19,72. C. 21,94. D. 14,40.
Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn Z. Giá trị của m là
A. 11,3 B. 12,88 C. 21,06 D. 19,05
Cho 1,02 gam X là muối của axit H2S. Cho X tác dụng với 2,7 gam một muối clorua của kim loại M có hóa trị II thu được 1,92 gam kết tủa. Tìm công thức X và kim loại M?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến