Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
A. 2,2,3-trimetyl pentan. B. Iso pentan.
C. 3,3-đimetyl hexan. D. 2,2-đimetyl propan
Dẫn xuất dạng CnH2n+1Cl.
M dẫn xuất = 14n + 36,5 = 53,25.2
—> n = 5
X chỉ tạo 1 dẫn xuất nên X là 2,2-đimetyl propan.
Cấu tạo: (CH3)4C.
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 3,34. B. 3,52. C. 6,45. D. 8,42.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 43,8. B. 39,5. C. 40,6. D. 42,4.
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết π, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5 B. 4. C. 3 D. 6.
Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau: X + H2O → Y1 + Y2; Y1 + O2 → Y2. X có tên gọi là
A. Isopropyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Propyl fomat. D. Metyl propyonat.
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,85. B. 0,75. C. 0,65. D. 0,72.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : A + NaOH → B ; B + HCl → X ; X + AgNO3 → Y ; Y + HCl → E↑; Y + NaOH → F↑. Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOO-CH=CH-CH3.
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng
A. 5/8 B. 8/13 C. 11/17 D. 26/41
Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam X là
A. 62,95. B. 38,45. C. 47,05. D. 46,35.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Số axit cacboxylic chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 16,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến