Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a/240 gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit làA. 10%. B. 25%. C. 4,58%. D. 36%.
Axit cacboxylic X có hai chức (% khối lượng của O nhỏ hơn 70)., Y và Z là 2 ancol kết tiếp (MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 đktc, thu được 7,84 lít khí CO2 đktc và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:A. 15,9% B. 12,6% C. 29,9% D. 29,6%
Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức phân tử là :A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O4 D. C2H2O4
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C2H5OH, C3H7OH B. C3H7OH, C4H9OH C. CH3OH, C2H5OH D. Kết quả khác.
Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa làA. 3,3-đimetyl pent-2-en B. 3-etyl pent-2-en. C. 3-etyl pent-1-en. D. 3-etyl pent-3-en.
Cho các chất: (1) p-NH2C6H4OH, (2) p-CH3C6H4OH, (3) p-NO2C6H4OH. Tính axit tăng dần theo dãy nào trong số các dãy sau đây?A. (1) < (2) < (3) B. (1) < (3) < (2) C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (3) < (1)
Cho các hợp chất(1) CH3–CH2–OH(2) CH3–C6H4–OH(3) CH3–C6H4–CH2–OH (4) C6H5–OH(5) C6H5–CH2–OH(6) C6H5–CH2–CH2–OHNhững chất nào sau đây là ancol thơm?A. (2) và (3). B. (3), (5) và (6). C. (4), (5) và (6). D. (1), (3), (5) và (6).
Oxi hóa 4 gam rượu đơn chức A bằng O2 (có mặt xúc tác) thu được 5,6 (g) hỗn hợp B gồm anđehit, rượu dư và nước. Tên của A và hiệu suất phản ứng là:A. Metanol; 75%. B. Etanol; 75%. C. Propan-1-ol; 80%. D. Metanol; 80%.
Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?A. Etilen. B. Tinh bột. C. Etylclorua. D. Anđehit axetic.
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là :A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến