Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và V.
nCO2 = V/22,4 và nH2O = a/18
—> nAncol = nH2O – nCO2 = a/18 – V/22,4
—> nO = nAncol = a/18 – V/22,4
mAncol = mC + mH + mO = 12V/22,4 + 2a/18 + 16(a/18 – V/22,4)
⇔ m = a – 5V/28
Dẫn 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Cũng hỗn hợp X trên có thể làm mất màu tối đa 300 ml dung dịch Br2 1,0M. Tính % về thể tích mỗi khí trong X.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 12,8 gam CH3OH và 27,6 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 °C, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Xác định giá trị của m.
Nung nóng 0,2 mol C4H10 trong bình kín (có một ít xúc tác) một thời gian thu được hỗn hợp khí A. Tìm khoảng biến thiên khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A. Biết khi nung nóng C4H10 có thể xảy ra đồng thời các phản ứng sau:
C4H10 —> C4H8 + H2
C4H10 —> C3H6 + CH4
C4H10 —> C2H4 + C2H6
Hỗn hợp khí A (CO và CxHy). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A thu được 10,8g H2O. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 69,2 g dung dịch NaOH -> dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối (Na2CO3; NaHCO3) có nồng độ tương ứng 21,2%; 42%
a, Xác định CTTP của CxHy và khí trong A? Biết 2,688 lít khí A nặng 0,36g (đktc)
b, Tính V dung dịch KOH 0,8M đủ để hấp thụ toàn bộ lượng kí sinh ra ở trên để tạo hỗn hợp chứa 2 muối?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là:
A. 16. B. 11. C. 15. D. 13.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch NaHCO3.
(b) Đun nóng ống nghiệm chứa bột (NH4)2CO3.
(c) Cho SiO2 vào dung dịch HNO3.
(d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(e) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(f) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nuớc như hình vẽ dưới đây:
Khí X là
A. Cl2. B. NH3. C. HCl. D. O2.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Y là
A. C5H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
Đun nóng 28,2 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 24,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 anken này cần dùng 1,08 mol O2. Mặt khác 0,4 mol E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 0,62 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,64
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến