Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat.
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 —> nCO2 + nH2O
—> 1,5n – 1 = n
—> n = 2: HCOOCH3 (metyl fomat)
Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. O=CH-CH2-CH2OH.
B. HOOC-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75.
Khi đốt cháy ankan CnH2n+2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 44 : 21. Xác định công thức ankan đó
Để trung hoà 20 ml dung dịch Na2CO3 và NaHCO3 đã dùng hết 5 ml dung dịch NaOH 1M .Cô cạn dung dịch và làm khô thì thu đc 2,86g tinh thể ngậm nước Na2CO3 .10H2O. Tính CM mỗi muối trong dung dịch ban đầu ?
Các hidrocacbon A, B thuộc các dãy anken và ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A và B thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam trong đó O chiếm 77,15% về khối lượng 1, Xác định công thức phân tử của A, B. 2, Nếu đốt cháy htoàn 0,05 mol hỗn hợp 2 hidrocacbon A và B có tỉ lệ số mol thay đổi ta cũng thu được lượng CO2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?
Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu vào cốc chứa 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung chất rắn C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 6 gam. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E cân nặng 5,2 gam. a, Chứng minh CuSO4 dư. b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho hỗn hợp gồm: Fe3O4 0,1 mol; FeO 0,1 mol và Cu 0,5 mol tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và chất rắn B không tan. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc kết tủa trong không khí thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến