Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm
A. FeO, MgO, K2CO3.
B. Fe2O3, MgO, K2O.
C. Fe2O3, MgO, K2CO3.
D. FeO, MgCO3, K2CO3.
(NH4)2CO3 —> NH3 + CO2 + H2O
KHCO3 —> K2CO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O
FeCO3 —> FeO + CO2
—> Chất rắn còn lại FeO, MgO, K2CO3.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là
A. 54,65 gam. B. 19,70 gam.
C. 46,60 gam. D. 89,60 gam.
Đốt cháy 17,60 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe trong khí O2, thu được 23,20 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24,00 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 111,25. B. 143,50. C. 10,80. D. 100,45.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 8. C. 2. D. 6.
Cho V1 lít dung dịch Ca(OH)2 có pH=13 với V2 lít dung dịch HNO3 có pH=2 thu được (V1+V2) lít dung dịch có pH=10. Tỉ lệ V1:V2 bằng :
A. 2:9
B. 8:9
C. 11:99
D. 3:4
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Để trung hòa 16,94 gam X cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 23,76 gam CO2 và 7,74 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit ađipic trong hỗn hợp X là:
A. 34,5% B. 51,7% C. 38,8% D. 43,1%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Khối lượng muối có trong X là
A. 24,0 B. 22,2 C. 15,9 D. 25,2
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ba(NO3)2.
(b) Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(f) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0 B. 40,0 C. 32,4 D. 30,0
Oxi hóa hết hỗn hợ hai ancol bậc 1, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thành anđehit cần vừa đủ 2,4 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 8,64 gam Ag. Công thức của hai ancol là
A. C3H7CH2OH và C4H9CH2OH B. C2H5OH và C2H5CH2OH
C. C2H5CH2OH và C3H7CH2OH D. CH3OH và C2H5OH
Thủy phân hoàn toàn 12,36 gam este của a-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 trong NaOH dư thì thu được khối lượng muối lớn nhất là
A. 13,44 B. 13,32 C. 13,23 D. 11,64
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến