Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol AlCl3 và b mol HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 2 : 3.
Kết tủa xuất hiện khi nOH- = 0,8
—> nH+ = b = 0,8
Khi nOH- = 2,8 thì kết tủa bị hòa tan một phần và còn lại 0,4 mol nên:
nOH- = 2,8 = 0,8 + 4a – 0,4
—> a = 0,6
—> a : b = 3 : 4
Đốt cháy hoàn toàn 17,22 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức thu được 41,8 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,22 gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 20,58 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,71 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63% B. 61% C.64% D. 62%
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt CuSO4 loãng. (b) Nung nóng AgNO3. (c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4. (d) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. (e) Điện phân Al2O3 nóng chảy (điện cực bằng than chì). (f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Điện phân dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol MgCl2 (b > 0,25) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 2A, sau 19300s thu được dung dịch Y (không còn màu xanh) có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X và 0,25 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. (Giả thiết H = 100%, các khí sinh ra không hòa tan trong nước và không bay hơi trong quá trình điện phân). Giá trị m là
A. 23,9 B. 25,4 C. 22,8 D. 26,8
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch loãng gồm H2SO4 và a mol HCl được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa m gam thu được phụ thuộc vào thể tích dung dịch Y được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,25.
Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
B. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ mía đạt được 90%. Lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 140,0 kg. B. 126,0 kg.
C. 113,4 kg. D. 213,4 kg.
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong chất rắn Y là
A. 54,2%. B. 58,4%. C. 48,8%. D. 49,9%.
Nung nóng 25,5 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,8 gam; đồng thời thoát ra a mol khí H2 và còn lại 6,0 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và x mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có tổng khối lượng là 49,17 gam và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,02 mol).
Câu 1. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 0,09. B. 0,13. C. 0,12. D. 0,15.
Câu 2. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí N2O có trong hỗn hợp Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%. B. 67%. C. 27%. D. 72%.
Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%. B. 22%. C. 31%. D. 45%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 5,6. C. 17,6. D. 4,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến