Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 9 : 12. D. 9 : 10.
n↓ max = a + b = 0,15
Khi nNaOH = 0,15 thì n↓ = 0,05, đây cũng là số mol kết tủa còn lại khi Al(OH)3 tan trở lại hết
—> a = 0,05 —> b = 0,1
x = 3n↓ max = 0,45
y = 3a + 4b = 0,55
—> x : y = 9 : 11
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là:
A. 1,20 gam. B. 1,80 gam. C. 0,84 gam. D. 0,96 gam.
Chỉ dùng thuốc thử là NaOH nhận biết các dung dịch sau H2SO4, AgNO3, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3
Chỉ được dùng phenolphtalein không màu nhận biết các dung dịch: KOH, HCl, H2SO4, Ba(HSO3)2
Cho các phát biểu sau: 1. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. 2. Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. 3. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O được sử dụng để bó bột khi gãy xương. 4. Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. 5. Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. 6. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ. 7. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành glucozo và fructozo Số phát biểu sai là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Ca. B. Cu. C. Zn D. Mg.
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, etyl axetat, propen. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến