Cho hỗn hợp gồm Fe và Pb tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 thì thấy trong quá trình phản ứng, khối lượng chất rắn:A.mới đầu giảm, sau đó tăngB.giảm dầnC.mới đầu tăng, sau đó giảm.D.tăng dần
Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra làA.7B.6C.4D.5
Nung 8,4 gam Fe trong không khí sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m làA.11,2 gamB.7,2 gamC.10,2 gamD.6,9 gam
Hỗn hợp X gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp Y so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:A.16,24 gamB.23,2 gamC.20,88 gamD.46,4 gam
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với oxi, thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm 3 chất Fe, Fe3O4 và Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được V lít khí NO2. Thể tích khí NO2 ở đktc làA.6,720 lít B.2,464 lít C.0,896 lít D.1,792 lít
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V làA.0,896. B.0,448.C.0,672.D.1,792.
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là :A.Fe3O4 và 0,29 molB.FeO và 0,29 mol.C.Fe3O4 và 0,75 molD.FeO và 0,74 mol
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:A.1,92 gamB.2,56 gamC.1,28 gamD.0,64 gam
Điện phân một dung dịch chứa hai muối M(NO3)2 và N(NO3)2 (có tỉ lệ mol 1 : 3) với điện cực trơ. Khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì thu được 6,275 gam kim loại và 1,12 lít khí (đktc). Hai kim loại M, N làA.Zn và BaB.Fe và CuC.Cu và PbD.Fe và Zn
Cho 7,45 gam KCl vào 28,2 gam Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Sau một thời gian điện phân, khi khối lượng dung dịch giảm 10,75 gam thì khối lượng của catot tăng lên làA.6,4 gamB.3,2 gamC.2,5 gamD.9,6 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến