Hoà tan hoàn toàn 7,80 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là:A. 0,80 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,40mol.
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là: A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Zn.
Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm: A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. D. Fe(NO3)2.
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu — Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần. B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần. C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần. D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.
Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá khử trong dd là Zn2+/Zn và Ag+ /Ag, nhận thấy:A. Khối lượng kim loại Zn tăng. B. Nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng. C. Khối lượng của kim loại Ag giảm. D. Nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.
Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO4, Ag không tan. Giải thích đúng là:A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hoá được Cu2+ thành Cu. B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+. C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử được Cu2+ thành Cu. D. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+ nên không oxi hoá được Ag thành Ag+.
Trong quá trình điện phân CaCl2 nóng chảy, ở catot xảy ra phản ứng:A. Oxi hoá ion Cl−. B. Khử ion Cl−. C. Oxi hoá ion Ca2+. D. Khử ion Ca2+.
Lắc 2,7 gam bột Al trong 200ml dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam chất rắn A gồm hai kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9 gam kết tủa. Nồng độ ban đầu của hai muối lần lượt là:A. 0,75M; 0,5M. B. 0,5M; 0,75M. C. 0,75M; 0,75M. D. 0,5M; 0,5M.
Cho 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn x thu được m gam muối. m có giá trị làA. 3,525 gam. B. 5,375 gam. C. 5,3 gam. D. 5,4 gam.
Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 16,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,15 mol NO và 0,1 mol NO2. Giá trị của m làA. 29,12. B. 14,56. C. 43,69. D. 28,00.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến