Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây? A.84 gamB.81 gam. C.83 gam D.82 gam.
Cho 30,9 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Mg(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 190,4 gam KHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 208,3 gam muối trung hòa và 3,36 lit hỗn hợp T gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của T so với không khí bằng 62/87. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là A. 5,4. B. 9,1. C. 8,1. D.10,8.
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.4,28. B.5,20. C.1,64. D.4,10.
Các chất mà phân tử không phân cực là:A.HBr, CO2, CH4.B.Cl2, CO2, C2H2. C.NH3, Br2, C2H4.D.HCl, C2H2, Br2.
Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu?A.6B.3C.4D.5
Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước Clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu làA.45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3 B.46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3C.47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3 D.48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Cho các phát biểu sau:1. Có hai đồng phân amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N.2. Tristearin tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường và có khả năng làm mất màu nước brom.3. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được CH3COONa và C6H5OH.4. Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.5. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức thu được số mol H2O bằng số mol khí CO2.6. HCOOH, HCHO, HCOONa, HCOOCH3 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3.Số phát biểu đúng là A.4B.2C.5D.3
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng m gam của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là: A.4,68. B.8,10. C.8,64. D.9,72.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí). Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A.50%. B.80%. C.75%. D.60%.
Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 81,0 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Biết rằng mỗi peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit duy nhất và tổng số liên kết peptit –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là A.104,28. B.110,28. C.116,28. D.109,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến