Trong không gian \(Oxyz,\) cho tam giác \(ABC\) với \(A(1;4; - 1)\), \(B(2;4;3)\), \(C(2;2; - 1)\). Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A\) và song song với \(BC\) làA.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4 + t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right..\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right..\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4 + t\\z = - 1 - 2t\end{array} \right..\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4 - t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right..\)
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \({\rm{[ - 2;3]}}\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \({\rm{[}} - 2;3]\). Giá trị của \(2m - 3M\) bằngA.\( - 13.\)B.\( - 18.\)C.\( - 16.\)D.\( - 15.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như hình dưới đây.Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{{2f(x) - 1}}\) là:A.\(0\)B.\(1.\)C.\(2.\)D.\(3.\)
Một bạn học sinh đeo “kính cận 0,5 độ” nghĩa là:A.Bạn học sinh đeo thấu kính phân kỳ có độ tụ -0,5 điôp.B.Bạn học sinh đeo thấu kính hội tụ có độ tụ -0,5 điôp.C.Bạn học sinh đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự -0,5(m).D.Bạn học sinh đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự 0,5(m).
Cho hàm số \(y = f'\left( x \right)\) xác định trên R, và đồ thị như hình dưới đây. Số điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) làA.2B.1C.3D.0
Họ nguyên hàm của hàm số. \(y = {x^2} - 3x + \dfrac{1}{x}\) làA.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln x + C\).B.\(F\left( x \right) = 2x - 3 - \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\).C.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln x + C\).D.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{x^3}}}{3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C\).
Hàm số \(y = 2{x^3} - {x^2} + 5\) có điểm cực đại làA.\(x = \dfrac{1}{3}\)B.\(x = 0\)C.\(M\left( {0;5} \right)\) D.\(y = 5\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{ - 2}}\) làA.\(\left( {\dfrac{1}{2};2} \right)\).B.\(R\backslash \left\{ {\dfrac{1}{2}} \right\}\).C.\(\left[ {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\). D.\(\left( {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là \( - 2x + 2y - z - 3 = 0\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến làA.\(\overrightarrow n = ( - 2;2; - 3)\).B.\(\overrightarrow n = (4; - 4;2)\).C.\(\overrightarrow n = ( - 4;4;2)\).D.\(\overrightarrow n = (0;0; - 3)\).
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:A.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9. B.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.C.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9. D.2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến