Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 15,13kg B. 13,8kg C. 12,42kg D. 11,04kg
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
—> nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
—> mC3H5(OH)3 = 12,42 kg
Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a có thể là
A. 7,2. B. 18. C. 14,4. D. 9.
Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al, Fe(OH)2, Cr(OH)3, glyxin, Cr, Cr2O3. Số chất có thể tan được trong cả dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH loãng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Cho 2,39 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,11 B. 5,23 C. 5,55 D. 6,21
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (đều mạch hở, mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số liên kết peptit trong hai phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch NaOH thu được 58,2 gam muối của glyxin và 79,92 gam muối của alanin. Giá trị của m gần nhất với
A. 94 gam. B. 104 gam. C. 107 gam. D. 110 gam.
Cho các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, CO2. Khi điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm, số chất khí được điều chế bằng cách trộn chất rắn vào chất lỏng (hoặc dung dịch) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho hình vẽ sau dùng điều chế khí C (từ dung dịch đặc B và chất rắn A) trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng nào không phù hợp với thí nghiệm trên?
A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho các chất sau: etan, etilen, vinyl axetilen, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1,2M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 90,72.
C. 108,0. D. 77,76.
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
(d) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
(e) Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến