Nhiệt phân dung dịch hòa tan m gam gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2 = 2:3 thu được 5,6 lít N2 (đktc). Giá trị của m là A.22,4 gam. B.78,5 gam. C.39,25 gam. D.26,17 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 trong bìn kín dung tích 10 lít rồi đưa nhiệt độ bình về 127oC. Khi đó áp suất khí trong bình là A.0,82 atm B.1,64 atm. C.2,46 atm D.8,2 atm
Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam Nitrua. Công thức của Nitrua đó là A.Sr3N2 B.AlN C.Ba3N2D.Li3N
Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơA.Xác định C và HB.Xác định C và OC.Xác định C và SD.Xác định C và N
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình: (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 +N2+ 4H2O Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này làA.91%. B.94,5%. C.80%. D.90%.
Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất) là: A.60 ml. B.300 ml. C.90 ml. D.45 ml.
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình:NH4NO2 N2 +2H2OBiết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là A.68,75% B.80% C.66,67% D.75,00%
Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là A.20,7 gam B.20,1 gam C.19,2 gam D.27,0 gam
Trong phòng thí nghiệm để điều chế nitơ, người ta nhiệt phân NH4NO2 nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y lại với nhau. Đó là A.KNO2 và NH4NO3. B.KNO2 và NH4Cl. C.NaNO2 và NH4Cl. D.NaNO2 và NH4NO3.
Khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí ? A.Khoảng 25% B.Khoảng 20% C.Khoảng 75% D.Khoảng 80%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến