Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozo trong sợi bông là 4.860.000 . Vậy số mắt xích của GLUCOZO có trong xenlulozo nêu trên là: A.25000 B:27000 C:30000 D:35000
Số mắt xích = 4860000/162 = 30000
Nung nóng hỗn hợp gồm BaSO4, Na2CO3, FeCO3 trong không khí (chỉ chứa N2 và O2) đến khối lượng không đổi được chất rắn A và khí B. Hoà tan A vào nước dư thu được dung dịch C và chất rắn D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào C thu được dung dịch E và khí F. Dung dịch E vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với H2SO4. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định A, B, C, D, E, F.
Hỗn hợp (H) gồm một số axit cacboxylic đơn chức và axit cacboxylic đa chức đều mạch hở, trong (H) oxi chiếm 64,3357% khối lượng. Cho (H) tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 25. B. 33. C. 34. D. 26.
Đốt cháy hoàn toàn 15,72 gam hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức và một anđehit hai chức cần đúng 0,57 mol O2. Mặt khác 15,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 103,68 gam kết tủa Ag. Biết hai anđehit có cùng số nguyên tử cacbon. % số mol của anđehit hai chức là
A. 66,41%. B. 33,59%. C. 60%. D. 40%.
Cho 48,67 gam dung dịch HCl 30% vài bình chưa 53,2 gam một kim loại kiềm. Cho bay hơi dung dịch trong điều kiện không có không khí thì thu được 99,92 gam chất rắn là hỗn hợp 2 hoặc 3 chất. Xác định kim loại kiềm?
Để hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) người ta đã dùng b gam dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch D. Để trung hòa lượng HCl dư cần thêm vào dung dịch D 120g dung dịch NaHCO3, thấy thoát ra 2,24 lít khí và thu được dung dịch E, đó trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 1,25% và 4,06%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc kết tủa, rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn. Viết phương trình hóa học và xác định M?
Cho các chất sau ở trạng thái rắn: Na, Si, C6H6, Ar, KBr. Chất nào có những tính chất sau đây:
a. Chất đơn nguyên tử liên kết với nhau bằng lực Van de Van
b. Hợp chất có nhiệt độ nóng chảy thấp
c. Đơn chất có mạng lưới tinh thể nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
d. Chất rắn không dẫn điện nhưng khi nóng chảy lại dẫn điện
e. Một chất tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ -270 độ C(3K)
g. Một chất bị dòng điện phân hủy ở trạng thái nóng chảy (lỏng).
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500ml dụng dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng khi kết thúc các phản ứng(bỏ qua sự thủy phân các muối) là:
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam
B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam
D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam
Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại. (2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Cho các nhận định sau: (1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa bạc trắng. (2) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng. (3) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. (5) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH). Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, alanin, saccarozơ và axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến