Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt mất nhãn sau: Ba(HCO3)2, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4
Lần lượt cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một. Hiện tượng:
2↓ + ↑ và ↓ là Ba(HCO3)2
1↓ + 1↑ là Na2CO3
1↑ là NaHCO3
1↓ là Na2SO4
1↑ hắc là NaHSO3
1↓ + 2↑ + 1↑ hắc là NaHSO4
giải giúp tôi bài 2 với ạ
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở A, B và peptit C (cấu tạo từ amino axit có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có số liên kết peptit nhỏ hơn 5. Cho 50,71 gam X phản ứng với 0,8 mol NaOH vừa đủ, toàn bộ sản phẩm sau phản ứng bao gồm 2 muối và hỗn hợp hơi Y. Đốt cháy hết lượng muối tạo thành cần 40,6 lít O2, đktc. Mặt khác, dẫn Y qua bình đựng K dư thì thu được m gam muối và có 0,1 mol khí thoát ra, không còn chất hữu cơ nào khác. Giá trị m gần nhất với:
A. 4,5 B. 3,8 C. 8,2 D. 10
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 thoát ra. Trị số của m là ?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 17.94g X gồm Al, CuO, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan trong dd NaOH dư thu được 1.344 lít H2 đktc và còn lại một phần rắn không tan.
Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, p.ư tạo dung dịch chứa 41.75g muối và 0.025 mol N2.
Phần trăm khối lượng Al trong X là:
A. 24.08
B.28.6
C.33.11
D.12.04
Hòa tan 10,7 gam NH4Cl vào nước thu được 1 lít dung dịch X
a. Tính pH của dung dịch X biết rằng hàm số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10^-5.
b. Nếu thêm vào dung dịch X 500 ml dung dịch HCl 0,04M thu được dung dịch Y. tính pH của dung dịch Y
Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 gam A vào 125ml dung dịch B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dung dịch D. Để trung hoà hoàn toàn lượng axit dư trong D cần dùng 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dung dịch D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tính C1 và C2 của dung dịch B.
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.
Biết rằng để hoà tan 1,35 gam M cần dùng không quá 200ml dung dịch HCl 1M
Hãy nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : CaCO3, CH3COOK, (CH3COO)2Ca, (CH3COO)2Mg
1. Cho 30 ml dd NaCl 1M vào 100 g dd AgNo3 1, 7% thì thu được bao nhiêu g kết tủa. Tính khối lượng của chất còn dư.
2. Nhận biết:
a. K2Co3, K2So4, Ba(HCo3)2.
b. HCl, AgNo3, NaNo3, NaCl.
c. Rắn: CaSo4, CaCo3, CaCl2, Ca(No3)2, CaO.
Đốt cháy hoàn toàn 0,8 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 3,5 lít O2 dư thu được 4,9 lít hỗn hợp khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại 2,5 lít. Hỗn hợp khi cho qua bình chứa P nung nóng thì còn lại 2 lít. Xác định công thức phân tử A
Hỗn hợp X gồm chất Y(c5h10n2o7) và chất Z (c5h10n2o3). Đun nóng 7,12g X với 75g NaOh 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44g và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A.24,91% B.16,61% C.14,55% D. 21,83%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến