Khử 3,6 gam Fe2O3 và CuO bằng hiđro ở nhiệt độ cao được 2,64 gam hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại trên trong dung dịch HCl dư có khí bay ra. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
Đặt nFe2O3 = x và nuO = y
Fe2O3 + 3H2 —> 2Fe + 3H2O
x……………………….2x
CuO + H2 —> Cu + H2O
y……………………y
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
160x + 80y = 3,6
56.2x + 64y = 2,64
—> x = y = 0,015
—> mFe2O3 = 2,4 và mCuO = 1,2
MxOy + H2SO4 →
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 thu được 1,76 gam hai kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư có 0448 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Xác định CTHH của FexOy
Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6 gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 1,344 gam hỗn hợp chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng?
Este thuần chức A được tạo thành từ hai axit cacboxylic X, Y và ancol Z. Thủy phân hoàn toàn một lượng A trong dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thì sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và hơi ancol Z. Hấp thụ hơi ancol Z trên vào bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,9 gam và thoát ra 3,36 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam muối thì thu được 3,36 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 25,0. B. 33,4. C. 37,5. D. 41,6.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa đipeptit, tripeptit (chỉ được tạo bởi Gly, Ala, Val) và 0,02 mol metyl fomat cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 ở đktc thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,86 B. 18,56 C. 19,68 D. 18,96
Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin no đơn chức mạch hở bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 1,7 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp Y vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 76 gam kết tủa. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 69,85 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 51. B. 52. C. 20. D. 21.
Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức của Z là
A. C3H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H6.
Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được khí CO2 và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 1,0M B. 1,4M C. 1,2M D. 0,8M
Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào nước dư tới phán ứng hoàn toàn, thu được dung dịch E và một phần chất rắn không tan. Khi cho từ từ dung dịch H2SO4 vào E, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a trên đồ thị là
A. 0,28. B. 0,16. C. 0,24. D. 0,18.
Hòa tan hết 34,32 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO trong nước dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 16,0 gam NaOH. Sục 0,48 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,25M và NaHSO4 0,25M thấy thoát ra V lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là.
A. 1,568 lít B. 3,360 lít C. 2,688 lít D. 2,240 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến