Đáp án:
\(m=25,2 gam\)
\(V=10,08 lít\)
\(Fe_3O_4\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(Oxit + {H_2}\xrightarrow{{}}A + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}O}}\)
BTKL:
\({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_A} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 34,8 + 0,6.2 = {m_A} + 0,6.18 \to {m_A} = m = 25,2{\text{ gam}}\)
Gọi \(n\) là hóa trị của \(A\); cho \(A\) tác dụng với \(HCl\)
\(2A + 2nHCl\xrightarrow{{}}2AC{l_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = \frac{{32,85}}{{36,5}} = 0,9{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,45{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{{H_2}}} = 0,45.22,4 = 10,08{\text{ lít}}\)
\({n_A} = \frac{{{n_{HCl}}}}{n} = \frac{{0,9}}{n}\)
\( \to {M_A} = \frac{{25,2}}{{\frac{{0,9}}{n}}} = 28n \to n = 2 \to {M_A} = 56 \to A:Fe\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \frac{{25,2}}{{56}} = 0,45{\text{ mol}}\)
\({m_O} = 34,8 - {m_{Fe}} = 34,8 - 25,2 = 9,6{\text{ gam}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{9,6}}{{16}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}}:{n_O} = 0,45:0,6 = 3:4\)
Vậy oxit là \(Fe_3O_4\)
Câu này cho dữ kiện % khối lượng của kim loại \(A\) trong oxit bị thừa á em, nó giống như dữ kiện hidro rồi.