Khu vực có lượng trữ dầu mỏ lớn nhất thế giới : A. Trung Đông B. Mĩ Latinh C. Bắc Mĩ D. Nga và Đông Âu

Các câu hỏi liên quan

1. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Phản ứng linh hoạt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. ‏‏‎ ‎ 2. Chiến thắng quân sự lớn nhất, giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ,buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa “ trở lại chiến tranh (thừa nhận thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Chiến thắng Đông Bắc Cam-pu-chia. B. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. ‏‏‎ ‎ 3. Mĩ có mục đích gì khi thực hiện cuộc tập kích B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm? A. Ngăn chặn chi viện của Miền Bắc cho miền Nam. B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam. C. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng miền Bắc, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. ‏‏‎ ‎ 4. 4 bên tham gia kí Hiệp định Pari về Việt Nam ngày 27/1/1973 là A. Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô. B. Trung Quốc, Pháp, Mĩ, Liên Xô. C. Việt Nam dân chủ cộng hòa, Mĩ, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam, Việt Nam cộng hòa. D. Việt Nam dân chủ cộng hòa, Việt Nam cộng hòa, Trung Quốc, Mĩ. ‏‏‎ ‎ 5. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi như thế nào trong hiệp định Pari? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, tự do và dân chủ của Việt Nam. D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. ‏‏‎ ‎ 6. Sự kiện nào được xem là “thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền đất nước”? A. Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954). C. Hiệp định Pari (1973). D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). ‏‏‎ ‎ 7. Sự kiện nào buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, rút hết quân về nước? A. Phong trào Đồng Khởi 1960. B. Chiến thắng Vạn Tường – Quảng Ngãi (18/8/1965). C. Trận thắng “Điện Biên Phủ trên không”. D. Hiệp định Pari (1/1973). ‏‏‎ 8. Xét về bản chất, chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh đều là loại hình A. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ. B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ của Mĩ. C. chiến tranh xâm lược trên quy mô lớn và ác liệt. D. chiến tranh xâm lược được trang bị những phương tiện chiến tranh hiện đại nhất. ‏‏‎ 9. Từ 1954 đến 1975, nhân dân miền Nam đã đánh bại những chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh cục bộ, chiến tranh đặc biệt, Việt Nam hóa chiến tranh và chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Chiến tranh đặc biệt, Việt Nam hóa chiến tranh và chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh và chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh đơn phương, chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh.

1 Trong mỗi lần phóng tinh ở một người khoẻ mạnh bình thường có khoảng bao nhiêu tinh trùng? A. 200 – 300 triệu. B. 100 – 200 triệu. C. 400 – 500 triệu. D. 300 – 400 triệu. 2 Tế bào α của đảo tụy tiết ra loại hoocmôn nào dưới đây? A. Insulin. B. Glucagôn. C. Canxitônin. D. Tirôxin. 3 Khi nói về hoocmôn ađrênalin và norađrênalin, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Hai loại hoocmôn này đều do phần tủy tuyến trên thận tiết ra và có tác dụng gần như nhau. (II). Hai loạihoocmôn này đều gây tăng nhịp tim, co mạch máu. (III). Hai loạihoocmôn này đều góp phần điều chỉnh lượng đường trong máu. (IV). Hai loạihoocmôn này đều gây tăng hô hấp, dãn phế quản. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 4 Trong cơ quan sinh dục nam, tinh trùng sau khi hoàn thiện về cấu tạo sẽ được dự trữ ở A. mào tinh. B. ống đái. C. tinh hoàn. D. túi tinh. 5 Khi nói về bệnh Bazơđô có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn. (II). Người bị Bazơđô có cường độ trao đổi chất tăng và tăng tiêu dùng ôxi. (III). Người bị Bazơđô có nhịp tim tăng, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. (IV). Người bị Bazơđô có thể đồng thời bị bướu cổ, phù nề mắt. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 6 Hình bên là sơ đồ điều hòa hoạt động của tuyến trên thận. Cácthành phần tương ứng với các số (1), (3), (4) trong hình này lần lượt là: Kết quả hình ảnh cho điều hòa hoạt động cá»§a tuyến thượng thận A. Tuyến yên, ACTH, Cooctizôn. B. Tuyến yên, Cooctizôn, ADH. C. Tuyến yên, ADH, Cooctizôn. D. Tuyến yên, Cooctizôn, ACTH. 7 Hình dưới mô tả cấu tạo của tuyến giáp, các cấu trúc tương ứng với các số 2 và 3trong hình này lần lượt là Picture 5 A. tế bào tiết và nang tuyến B. sụn khí quản và nang tuyến. C. nang tuyến và tế bào tiết. D. sụn giáp và tế bào tiết. 8 Tuyến nào sau đây nằm ở não trung gian? A. Tuyến yên. B. Tuyến ức. C. Tuyến giáp. D. Tuyến tụy. 9 Dấu hiệu quan trọng nhất đánh dấu sự dậy thì ở bé trai? A. Xuất tinh lần đầu. B. Vỡ tiếng, giọng ồm. C. Cơ bắp phát triển. D. Tuyến mồ hôi và tuyến nhờn phát triển. 10 Dấu hiệu nào quan trọng nhất cho thấy nữ giới đã đến tuổi dậy thì, bắt đầu có khả năng có thai và sinh con? A. Xuất hiện kinh nguyệt. B. Xuất hiện mụn trứng cá. C. Mọc lông nách, lông mu. D. Da trở nên mịn màng.