X là hỗn hợp khí N2 và H2. Dẫn X qua Fe đun nóng thu được 10,08l hỗn hợp khí Y gồm N2, H2, NH3 (hiệu suất tổng hợp NH3 25%) biết tỷ khối X so với Y là 0,9. Cho hỗn hợp Y qua 40g CuO phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy chất rắn giảm m g. Tính m
dX/Y = MX/MY = nY/nX = 0,9
nY = 0,45 —> nX = 0,5
X gồm N2 (a) và H2 (b) —> a + b = 0,5 (1)
TH1: Hiệu suất tính theo N2
N2 + 3H2 —> 2NH3
0,25a….0,75a……0,5a
nY = (a – 0,25a) + (b – 0,75a) + 0,5a = 0,45 (2)
(1)(2) —> a = 0,1; b = 0,4
—> m giảm = 16b = 6,4
TH2: Hiệu suất tính theo H2 (tự làm).
Cho 0,3 mol CO2 hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 B. 4,48 C. 2,52 D. 2,24
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng khối lượng O2, CO2, H2O là 26,78 gam. Mặt khác, đun nóng 11,96 gam hỗn hợp E cần dùng 140ml dung dịch NaOH 1M. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy 0,05 mol E là?
A. 0,325 B. 0,275 C. 0,375 D. 0,415
Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125 gam dung dịch NaOH 16% người ta thu được dung dịch B. Xác định giá trị của x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau.
Đốt cháy hỗn hợp gồm C và S trong khí O2 dư thì có 2,24 lít phản ứng, thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 3aM và Ba(OH)2 2aM, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khi giá trị V nhỏ nhất bằng 50 ml thì lượng kết tủa là lớn nhất, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa m2 gam chất tan. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m2 là?
A. 3 B. 4,5 C. 5 D. 6
Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 16,30 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Cho 20,3 gam tripeptit Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
A. 720. B. 250. C. 360. D. 500.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X trên cần dùng 0,08 mol H2, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng X với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt cháy hết Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là
A. 8,12. B. 7,24. C. 6,94. D. 7,92.
Cho 6 chất MgSO4, Na2CO3, BaCl2, NaCl, NaOH, AlCl3. Hãy trộn các chất trên thành 3 cặp dung dịch sao cho:
a) Dung dịch A có pH < 7
b) Dung dịch B có pH > 7
c) Dung dịch C có pH = 7
X là axit hai chức, phân tử có ba liên kết pi, Y và Z là hai ancol no đơn chức (MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm X, Z (0,015 mol) và T (đều mạch hở) cần vừa đúng 0,42 mol O2, thu được 17,776 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 14,469 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn và còn lại 0,1485 mol hỗn hợp hai ancol. Giá trị của m gần nhất với
A. 16,40. B. 11,24. C. 15,40. D. 12,24.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3. (3) Cho NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến