Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối là bao nhiêu (trong các số dưới đây)?A. 15,9672 và 1,01 B. 16,01 và 1,0079 C. 15,9672 và 1,0079 D. Tất cả đều sai.
Hãy chọn các phân lớp electron đã bão hoà trong các phân lớp electron sauA. s1, p3, d7, f12 B. s2, p5, d9, f13 C. s2, p4, d10, f11 D. s2, p6, d10, f14.
Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có phân lớp 3p, hai nguyên tử này hơn kém nhau 2 electron. Lớp electron ngoài cùng của Y có 1 electron. VậyA. X, Y đều là kim loại. B. X, Y đều là phi kim. C. X, Y đều là khí hiếm. D. X là phi kim, Y là kim loại.
Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm 44%. Biết $\displaystyle {{\overline{A}}_{Ag}}$ = 107,88. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Ag là bao nhiêu?A. 106,78 B. 107,53 C. 107,00 D. 108,23
Khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở các hạtA. proton B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. electron và proton
Để kí hiệu một nguyên tử người ta dùng các đại lượng làA. số proton và số electron B. số proton và số nơtron C. số ptoton và số khối D. số nơtron và số khối
Chọn câu sai trong số các câu sau đây?A. Etylamin dễ tan trong nước do có liên kết hiđro như sau (Et là C2H5): B. Tính chất hoá học của etylamin là phản ứng tạo muối với bazơ mạnh. C. Etylamin tan trong nước tạo dung dịch có khả năng sinh ra kết tủa với dd FeCl3. D. Etylamin có tính bazơ do nguyên tử nitơ còn cặp electron chưa liên kết có khả năng nhận proton.
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, sau đó cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự phân tử khối tăng dần với số mol có tỉ lệ 1 : 10 : 5 thì 3 amin trên có công thức phân tử làA. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2.
Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó làA. một este và một axit. B. một este và một ancol. C. hai este. D. hai axit.
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:A. CH3-COOH, H-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. D. H-COO-CH3, CH3-COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến