1, will have finished
⇒ When + present simple, + future perfect : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc (tương lai hoàn thành) và kết thúc trước một hành động khác (ht đơn) trong tương lai.
2, am starting
⇒ to be starting to + V(inf): bắt đầu cảm thấy
3, is being built - started - is expected
⇒ Do chưa hoàn thành nên dùng bị động ở thì ht tiếp diễn do vẫn đang xây
⇒ Last night là dấu hiệu nhận biết thì qk đơn
⇒ To be expected to: được chờ đợi sẽ ....
4, are seen
⇒ Có cụm từ chỉ tần suất, three times a day ⇒ dùng thì hiện tại đơn. Bị động của ht đơn có cấu trúc: S + am/is/are + V(p2) + (O/by O)
5, shown
⇒ Đây là dạng rút gọn mênh đề quan hệ, nếu viết đầy đủ sẽ là "The film which was shown on T.V last night"
6, had been sold
⇒ Cấu trúc by the time: By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).
Bị động của qk hoàn thành có cấu trúc: S + had been + V(p2) + O
7, are doing
⇒ Câu dự đoán một chuyện có thể xảy ra trong tương lai gần, ta có thể dùng thì tương lai gần hoặc thì ht tiếp diễn.
8, goes/go
⇒ Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/might + V(inf);
⇒ Khi ko có danh từ nào đi sau all, thì chia số ít hay số nhiều đều đc.
--- XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA^^ ---