1. is -> She là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít chia hiện tại đơn dùng to be is
2. round -> miêu tả hình dáng khuôn mặt nên chọn round là thích hợp
3. shoulders -> câu trả lời there are dùng cho danh từ số nhiều nên chọn shoulders
4. eyes -> hair, head là các danh từ số ít không thêm "s" được còn eyes thì cần thêm "s"
5. oval -> miêu tả hình dáng khuôn mặt nên có thể chọn round hoặc oval. Mà trước đó có "an" nên chọn oval
6. vegetables -> cà chua, cà rốt và bắp cải đều là các loại rau củ nên chọn vegetables
7. No, thanks -> Câu hỏi mời có thể dùng No, thanks hoặc Yes, please nhưng ở câu trả lời có I'm full (tôi no rồi) nên chọn từ chối là no, tks.
8. tired -> Câu sau là She would like to sit down (cô ấy muốn ngồi xuống) nên chọn tired là hợp lí
9. It's small -> câu hỏi lựa chọn có thể trả lời là it's big hoặc it's small. Mà ở đây chỉ có It's small nên chọn
10. has -> chọn has vì Hoa là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít chia thì hiện tại đơn
11. I like chicken -> câu hỏi về món ăn yêu thích -> chọn I like chicken.
12. any -> orange juice không đếm được mà trong câu phủ định nên dùng any
13. thirsty -> vế sau có "she would like some water" (cô ấy muốn uống chút nước) -> chọn thirsty
14. for -> for lunch : vào bữa trưa
15 How -> How do u feel : bạn cảm thấy thế nào?