Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 5 :
$a/$
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
Số phân tử $Na_2O$ : $0,1.6,022.10^{23} = 6,022.10^{22}$(phân tử)
Số nguyên tử $Na : 0,1.2.6,022.10^{23}= 1,2044.10^{23}$(nguyên tử)
Số nguyên tử $O : 0,1.6,022.10^{23} = 6,022.10^{22}$(nguyên tử)
$b/$
Phân tử $H_2SO_4$ gấp hai lần phân tử $Na_2O$
$⇒ n_{H_2SO_4} = 2n_{Na_2O} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$⇒ m_{H_2SO_4} = 0,2.98 = 19,6(gam)$
Bài 6 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $CaO,Na_2O$
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
$Na_2O + H_2O → 2NaOH$
- chất nào không có hiện tượng gì là $MgO$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào hai mẫu thử còn :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $CaO$
$CaO + H_2SO_4 → CaSO_4 + H_2O$
- chất nào không có hiện tượng gì là $Na_2O$
$Na_2O + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O$