làm hộ mik với XI. Read the following passage, then answer the questions by circling A, B, C or D. (1.0 pt) My name is Petty and this is my husband, Phil. We both work in offices in London. We have breakfast at half past seven. We usually have bread, coffee and orange juice for breakfast. For lunch we usually have a salad or soup and sandwich. That’s at about 1.30. We usually have dinner at half past seven in the evening. It is a big meal of the day and we have meat or fish with vegetables and potatoes or rice. We have orange juice with milk. On Saturday we often go to a restaurant for dinner at about eight o’clock. 1. Petty and her husband work in ……………. A. offices B. factories C. hospitals D. clinics 2. Petty and Phil have …………. A. a big breakfast B. a light breakfast C. breakfast with meat D. breakfast with eggs 3. What do they have for lunch? A. salad and sandwich B. salad and soup C. fish and soup D. sandwich and fish 4. What do they drink for dinner ? A. iced tea B. iced coffee C. soda D. orange juice 5. Where do they have dinner on Saturday evenings? A. at home B. at a hotel C. at their friend’s house D. at a restaurant VII. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means the same as the first one. (2.0 points) 1. How many teachers are there in your school? ð How many teachers……………………………………………………………… 2. This book is thicker than that one. ð That book is …………………………………………………………………… 3. Do you and your friends walk to school every day? ð Do you and your friends go……………………………………………………… 4. We have English class at 7.15. ð Our English class………………………………………………………… 5. Let us go to the beach and have a good time there. ð How about……………………………………………………………………. 6. Is there a colorful picture in your room? ð Does ………………………………………………………………………….. 7. My house is older than every house on the street. ð My house is the …………………………………………………………… 8. I spend two hours a day doing my homework. ð It …………………………………………………………………………………. 9. Tom should go to school on time . ð Tom had …………………………………………………………………………… 10, Minh is lazy, so he often gets bad mark. --> Because ................................................................................................................ VIII. Complete sentences by using the words or phrases below, adding more words if necessary. 1. Minh / like / watch / The weekend meeting . …………………………………………………………………………………………………… 2. There / three pictures / wall / Tan’s room /. …………………………………………………………………………………………………… 3. Hoa / sister / listen / music / room / at the moment /. …………………………………………………………………………………………………… 4. Every / afternoon / after school / Ba / housework / and / read / books /. …………………………………………………………………………………………………… 5. What / you / family/ do / this summer vacation / ? ………………………………………………………………………………………

Các câu hỏi liên quan

Câu 51. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam. D. 91,0 gam. Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là: A. 0,04 mol. B. 0,8 mol. C. 0,08 mol. D. 0,4 mol. Câu 53. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam. Câu 54. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là: A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%. C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%. Câu 55. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là: A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol. Câu 56. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch. A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF. Câu 57. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là: A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác. Câu 58. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong B là: A. 37,5 ml. B. 58,5 ml. C. 29,8 ml. D. kết quả khác. Câu 59. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của dung dịch CaCl2 thu được là: A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%. Câu 60. Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO3 là: A. 27,3% và 72,7%. B. 25% và 75%. C. 13,7% và 86,3%. D. 55,5% và 44,5%. Câu 61.Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe. A. 2,36 g. B. 4,36 g. C. 3,36. D. 2,08 g. Câu 62. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml. Câu 63. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron. B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro. C. Có số oxi hóa – trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 64. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) ? A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Câu 65. Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác ? A. Liện kết công hóa trị. B. Liện kết phân cực. C. Liện kết đơn. D. Tạo thành bằng sử dụng chung một đôi electron. Câu 66. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử: A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 67. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất: A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung. Câu 68. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ sôi của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 69. Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các đơn chất: A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung. Câu 70. Nhận xét nào dưới đây là không đúng ? A. F có số oxi hóa -1. B. F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. C. F có số oxi hóa 0 và -1. D. F không có số oxi hóa dương.

Nhưng trái ngược với giận dữ là cái gì? Không tức giận không có nghĩa là thờ ơ, mặc kệ, không có chính kiến. Không nổi giận không có nghĩa là nhút nhát, yếu đuối. Trái ngược với giận dữ là sự điềm tĩnh. Sự điềm tĩnh nằm ở giữa của dải tần mà một cực là sự lãnh đạm hay bạc nhược, và cực kia là sự hung hăng, căm giận ngùn ngụt. Khác với nhu nhược, điềm tĩnh là nền tảng cho một thái độ cương quyết, đanh thép, sự minh mẫn, sắc bén và sự thuyết phục. Điềm tĩnh cũng khác với hung hăng ở chỗ nó không thô bạo và phá hủy. Trong điềm tĩnh ẩn chứa sức mạnh. Nó là vũ khí sắc bén nhất để bạn không những bảo vệ mình mà còn những người liên quan trước chính họ. Điềm tĩnh cũng không phải là kìm nén giận dữ, một dạng chạy trốn xung đột, bên ngoài “vẫn bình thường”, không tỏ ra phản đối hay bất đồng, trong khi bên trong sôi sục như một nồi áp suất đóng chặt vung. Người cương quyết không lẫn tránh xung đột, mà bày tỏ nhu cầu của mình, bảo vệ niềm tin của mình, trong khi vẫn tôn trọng cảm xúc, nhân phẩm và lưu ý tới nhu cầu của người kia. Anh ta không mong muốn hạ nhục hay đè bẹp người khác, không cưỡng ép hay đe dọa. Người điềm tĩnh mà cương quyết có thiện chí đi tìm giải pháp trong tinh thần hợp tác. Anh vững vàng ở giữa biển giận dữ của người khác. (Trích Thiện, Ác và Smartphone - Đặng Hoàng Giang, NXB Hội nhà văn, 2017, tr.162 -163) Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Theo tác giả, sự điềm tĩnh khác với nhu nhược và hung hăng ở chỗ nào? Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về ý kiến: Trong điềm tĩnh ẩn chứa sức mạnh? Câu 4. Anh/Chị có đồng tình với quan niệm: Người điềm tĩnh mà cương quyết có thiện chí đi tìm giải pháp trong tinh thần hợp tác. Anh vững vàng ở giữa biển giận dữ của người khác? Vì sao?