Câu 4:
$2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑$
$n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=\frac{2}{3}.\frac{1.68}{22,4}=0,05 (mol)$
$⇒m_{Al}=0,05.27=1,35 (g)$
$⇒A$
Câu 5:
$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑$
$n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2 (mol)$
$n_{HCl}=0,5 (mol)$
Ta có: $\frac{n_{Zn}}{1}<\frac{n_{HCl}}{2}$
$⇒Zn$ hết, $HCl$ dư
$⇒n_{H_2}=n_{Zn}=0,2.22,4=4,48 (l)$
$⇒D$
Câu 6:
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
Coi số mol của $H_2$ là $10 (mol)$
Số mol của $O_2$ là $10 (mol)$
Ta có: $\frac{n_{H_2}}{2}<\frac{n_{O_2}}{1}$
$⇒H_2$ hết, $O_2$ dư
$⇒B$
Câu 7:
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{CuO}=\frac{24}{80}=0,3 (mol)=n_{H_2}$
$⇒V_{H_2}=0,3.22,4=6,72 (l)$
$⇒B$
Câu 8:
$3H_2 + Fe_2O_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1 (mol)$
$⇒n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2 (mol)$
$⇒m_{Fe}=0,2.56=11,2 (g)$
$⇒C$
Câu 9:
Oxit của kim loại đứng sau $Al$
trong dãy hoạt động kim loại bị khử bởi $H_2$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Ag_2O + H_2 \xrightarrow{t^o} 2Ag + H_2O$
$⇒C$
Câu 10:
$Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2↑$
$n_{Zn}=n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15 (mol)$
$⇒m_{Zn}=0,15.65=9,75 (g)$
$⇒C$