a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Cụ thể:
+ Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...
+ Bazơ mạnh (đó là 4 bazơ kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
+ Hầu hết các muối
- Đặc điểm:
+ Chất điện li mạnh có =1
+ Dùng mũi tên 1 chiều (->) để chỉ sự điện li
+ Trong dd chất điện li mạnh chỉ chứa các ion
+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd
b) Chất điện li yếu
- Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
- Cụ thể:
+ Axit yếu và trung bình: H2CO3, H2SO3, HCOOH,CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
+ Bazơ yếu : tất cả các bazơ còn lại trừ 4 bazơ mạnh. VD Mg(OH)2*, Zn(OH)2, Cu(OH)2,….
- Đặc điểm:
+ Chất điện li mạnh có α <1
+ Dùng 2 mũi tên ngược chiều nhau ( ) để chỉ sự điện li
+ Trong dd chất điện li mạnh có chứa các ion và phân tử trung hòa (ví dụ trong dd CH3COOH có chứa CH3COO-, H+, CH3COOH)
+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta không xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd. Mà phải có α ta mới tính được thông qua công thức C = C’* α