Làm thế nào để tách riêng được NH3 ra khỏi hỗn hợp khí sau:
a. CO2 và NH3
b. O2 và NH3
c. Hơi H2O và NH3
a. Dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, chỉ có CO2 bị giữ lại:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
b. Dẫn qua HCl, sau đó thêm NaOH dư, đun nóng:
HCl + NH3 —> NH4Cl
NH4Cl + NaOH —> NaCl + NH3 + H2O
c. Dẫn qua CaO dư:
CaO + H2O —> Ca(OH)2.
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và CuSO4 0,05M thu được 0,016 gam Cu. Biết hiệu suất điện phân là 80%. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tính pH của dung dịch sau điện phân
A. 0,699 B. 0,868 C. 0,688 D. 0,969
Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau:
a. (NH4)2SO4, Na2SO3, HCl, Ba(OH)2.
b. (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, FeCl3, ZnCl2.
Cho 80 gam CuSO4.5H2O vào 400 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi ở anot thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra lau khô cẩn thận thấy khối lượng không đổi. Giá trị của x là
A. 0,50M B. 0,40M C. 1,0M D. 0,80M
Một hỗn hợp 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 được đun nóng cho NH3 và CO2 thoát ra theo tỷ lệ mol lần lượt là 6:5. Tính tỷ lệ số mol của 2 muối trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức, mạch hở; hai axit cacboxylic (đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng) và các este được tạo từ ancol và axit trên. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol X thì cần 16,8672 lít khí O2 thu được 14,8288 lít CO2 và 10,836 gam H2O. Mặt khác khi cho 39,67 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1,6M đun nóng đến khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch sau phản ứng th thu được m gam chất rắn khan. Biết các khí đều đo ở đktc và số mol ancol gấp 2 lần tổng số mol các este. Giá trị của m gần nhất với
A. 50. B. 42. C. 36. D. 48.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B (đều chỉ chứa C, H, O và có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C). Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hidro hoá cùng số mol A hoặc B như trên thì đều cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng vói Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác 33,8 gam X phản ứng với AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc, spk duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì chần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với:
A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, Zn (oxi chiếm 22,51% khối lượng) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, tối đa. Sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch NaOH đến dư thì thấy có 0,89 mol NaOH phản ứng thu được (m – 0,84) gam kết tủa T và thấy thoát ra 0,224 lít khí có mùi khai (đktc). Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,78 B. 0,77 C. 0,76 D. 0,74
Điện phân 400ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml ) thu được 56 lít O2 (đktc). Khối lượng NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch sau điện phân là:
A. 92,4 gam B. 116,6 gam C. 46,2 gam D. 106 gam
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến