Một hỗn hợp 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 được đun nóng cho NH3 và CO2 thoát ra theo tỷ lệ mol lần lượt là 6:5. Tính tỷ lệ số mol của 2 muối trong hỗn hợp.
(NH4)2CO3 —> CO2 + 2NH3 + H2O
a……………………a…………2a
NH4HCO3 —> CO2 + NH3 + H2O
b…………………..b……..b
nCO2 = a + b = 5
nNH3 = 2a + b = 6
—> a = 1 và b = 4
—> n(NH4)2CO3 : nNH4HCO3 = 1 : 4
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức, mạch hở; hai axit cacboxylic (đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng) và các este được tạo từ ancol và axit trên. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol X thì cần 16,8672 lít khí O2 thu được 14,8288 lít CO2 và 10,836 gam H2O. Mặt khác khi cho 39,67 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1,6M đun nóng đến khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch sau phản ứng th thu được m gam chất rắn khan. Biết các khí đều đo ở đktc và số mol ancol gấp 2 lần tổng số mol các este. Giá trị của m gần nhất với
A. 50. B. 42. C. 36. D. 48.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B (đều chỉ chứa C, H, O và có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C). Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hidro hoá cùng số mol A hoặc B như trên thì đều cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng vói Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác 33,8 gam X phản ứng với AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc, spk duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì chần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với:
A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, Zn (oxi chiếm 22,51% khối lượng) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, tối đa. Sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch NaOH đến dư thì thấy có 0,89 mol NaOH phản ứng thu được (m – 0,84) gam kết tủa T và thấy thoát ra 0,224 lít khí có mùi khai (đktc). Số mol HNO3 phản ứng là?
A. 0,78 B. 0,77 C. 0,76 D. 0,74
Điện phân 400ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml ) thu được 56 lít O2 (đktc). Khối lượng NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch sau điện phân là:
A. 92,4 gam B. 116,6 gam C. 46,2 gam D. 106 gam
Làm thế nào để tách riêng được NH3 ra khỏi hỗn hợp khí sau:
a. CO2 và NH3
b. O2 và NH3
c. Hơi H2O và NH3
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch A.
Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau:
a. (NH4)2SO4, Na2SO3, HCl, Ba(OH)2.
b. (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, FeCl3, ZnCl2.
Cho 0,1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặt khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04. B. 18,12. C. 19,20. D. 17,16.
Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50 ml dung dịch HNO3 63% (d = 1,38 g/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu được rắn A cân nặng 0,75m gam, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (ở đktc). Giả sử trong quá trình đun nóng HNO3 bay hơi không đáng kể. Hỏi dung dịch B có chứa muối amoni nitrat không và khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến