1. He has put on a lot of weight recently.
→ Dịch: Anh ấy đã tăng cân rất nhiều trong thời gian gần đây.
* "Recently": gần đây
* Dùng từ "recently" khi sử dụng thì hiện tại hoành thành.
2. What will you do tomorrow evening? / What are you going to do tomorrow evening?
→ Dịch: Bạn sẽ làm gì vào tối mai? / Bạn định làm gì vào tối mai?
* "Tomorrow": ngày mai
* Dùng từ "tomorrow" khi sử dụng thì tương lai đơn.
* Lưu ý: Nếu đây là một kế hoạch hoặc dự định sẽ làm trong tương lai (khoảng 40% sẽ làm) thì chúng ta dùng "will + V". Còn nếu là một kế hoạch hoặc dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai (khoảng 70% - 80% sẽ làm) thì chúng ta dùng "To be + going to + V".