1. Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
+ Danh từ chỉ sự vật
+ Danh từ đơn vị
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.
3. Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng… VD; đẹp, thông minh,..
4. Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm
5. Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..
6. Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…
7. Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi
Ví dụ
-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...
8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ
9. Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.
Ví dụ:
+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...
+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..
10. Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó,..
11. Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).
12. Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.