Cho tam giác ABC với \(A\left( {4;5} \right);B\left( { - 6; - 1} \right);C\left( {1;1} \right)\). Viết phương trình đường trung tuyến AM.A.\(5x-8y+6=0\)B.\(7x-5y+6=0\)C.\(10x-13y+25=0\)D.\(x-18y+7=0\)
Cho tam giác ABC với \(A\left( {4;5} \right);B\left( { - 6; - 1} \right);C\left( {1;1} \right)\). Viết phương trình tổng quát đường cao AH của tam giác ABC.A.\(7x+2y-38=0\)B.\(2x-7y+25=0\)C.\(7x-13y+6=0\)D.\(5x-3y+23=0\)
Dạng đột biến gen xảy ra là: A.Mất 3 cặp nuclêôtit ở ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.B.Mất 2 cặp nuclêôtit ở một bộ ba.C.Mất 3 cặp nuclêôtit ở ba mã bất kì không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc. D.Mất 3 cặp nuclêôtit ở một bộ ba.
Cho tam giác ABC với \(A\left( {4;5} \right);B\left( { - 6; - 1} \right);C\left( {1;1} \right)\). Viết phương trình tổng quát của đường trung trực của cạnh AB.A.\(5x+3y-1=0\)B.\(2x+3y-13=0\)C.\(15x+6y-1=0\)D.\(5x-3y-1=0\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác có phương trình hai cạnh \(5x - 2y + 6 = 0\) và \(4x + 7y - 21 = 0.\) Viết phương trình cạnh thứ ba của tam giác đó, biết rằng trực tâm của nó trùng với gốc tọa độ O.A.\(3x-y + 9= 0\)B.\( 5x+ y + 7 = 0\)C.\(y + 7 = 0\)D.\(x-y+7=0\)
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị hủy qua quá trình trên sẽ là:A.13104. B. 11417. C.11466.D.11424.
Cho điểm \(I\left( {1;1} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):x - 2y + 2 = 0\). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) đối xứng với đường thẳng \(\left( d \right)\) qua điểm I.A.\(4x-2y -9=0\)B.\(x-2y+5 =0\)C.\(x-2y=0\)D.\(x-y+9=0\)
Cho đường thẳng d qua A(2;-1) và // với đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 3 + 2t\end{array} \right..\) Có PT chính tắc là:A.\(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{0}\)B.\(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}}\)C.\(\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{2}\)D.\(\frac{{x + 2}}{0} = \frac{{y - 1}}{1}\)
Cho \(d:\,\,3x - 4y - 1 = 0\). Đường thẳng (d) có:A.Vectơ chỉ phương là \(\left( {4;\,\,3} \right)\) B.Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = ( - 3; + 4)\)C.(d) qua \(M\left( {3;\,\,0} \right)\) D.(d) qua \(N\left( { - \frac{1}{3};\,\,0} \right)\)
Cho 2 đường thẳng : \({d_1}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\,\,\,\frac{{x + 3}}{3} = \frac{y}{1}.\)Toạ độ của giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là : A. \(\left( { - 2;\,\,\frac{1}{3}} \right)\) B.\(\left( { - 1;\,\,\frac{1}{3}} \right)\)C.\(\left( {1; - \frac{1}{3}} \right)\)D.\(\left( {1;\,\,\frac{1}{3}} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến