Lấy 100 ml dung dịch CH3COOH 1M pha loãng thành 1 l dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được biết độ điện li a của CH3COOH là 4%.
A. 1,297 B. 2,397 C.3 D.4,793
Sau khi pha loãng thì CM = 0,1M
—> [H+] = 0,1.4% = 0,004
—> pH = 2,398
Cho 50ml dung dịch chứa 0,02 mol NaOH vào 50 ml dung dịch chứa 0,01 mol HCl thu được dung dịch X. pH của dung dịch X
A. 1 B. 0,7 C. 13 D. 13,3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản pẩm khử duy nhất của N+5) và 43,42 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,96 B. 9,60 C. 8,32 D. 7,68
Đốt cháy photpho theo sơ đồ: P + O2 —> P2O5
a) Lập phương trình phản ứng
b) Cần bao nhiêu lít oxi để đốt cháy hết 15,5g photpho
c) Để tạo ra 28,4 gam P2O5 cần bao nhiêu lít không khí (biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Hỗn hợp A gồm anđehit (X), ancol bậc 1 (Y) và một axit cacboxylic (Z). Chia 198,6 gam A thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 0,7 mol khí. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 0,8 mol khí. Phần 3 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,8 mol Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp gần với giá trị nào sau đấy. (Biết MX > 30)
A. 18 B. 28 C. 38 D. 48
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,36 gam Fe và 1,92 gam Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A.36,06 B.40,92 C.34,44 D.35,10
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (Z) gồm ancol no hở đơn chức (A) và ankin (B) cần dùng 0,55 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Tìm công thức của ankin (B) và khối lượng của ankin (B):
A.C2H2, 0,65gam B.C2H2, 1 gam C.C3H4, 0,65gam D.C3H4, 1gam
X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Hãy cho biết có bao nhiêu este thỏa mãn điều kiện đó ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất etilen, oxi, metan. Viết phương trình phản ứng nếu có
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, BaCO3 và BaSO4 (chứa 5,4% C về khối lượng) vào nước dư thấy có 0,735m gam chất rắn Y không tan. Chia Y ra 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần (1) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có a gam chất rắn không tan. Hòa tan phần (2) trong dunh dịch HCl dư thấy 2,24 lit khí thoát ra (đktc) và b gam chất rắn không tan. Tỉ lệ a:b gần nhất là ?
A. 1:1 B. 2:1 C. 5:2 D. 12:5
Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic chỉ chứa chức cacboxyl tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp A thấy cần 19,6 lit O2 thì thu được m gam CO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 33 gam B. 41,8 gam C. 13,5 gam D. 17,1 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến