Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V làA.24B.36C.60D.40
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:A.13,5B.30,6C.15,3 D.27,0
Thủy phân hoàn toàn tinh bột (trong môi trường axit) thu đượcA.sacarozơ.B.glucozơ.C.amilozơ.D.fructozơ.
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là A.1B.2C.4D.3
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là A.saccarozơ.B.glucozơ.C.amilopectin.D.amilozơ.
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đềuA.bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.B.có tính chất của ancol đa chức.C.có chứa liên kết glicozit trong phân tử. D.có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Chất nào sau đây có nhiều trong thân cây mía?A.Saccarin.B.Saccarozơ. C.Fructozơ.D.Glucozơ.
Cho các phát biểu nào sau đây không đúng?A.Chất được dùng chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh là xenlulozơ.B.Glucozơ còn được gọi là đường nhoC.Mật ong rất ngọt chủ yếu là do fructozơ.D.Chất được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là saccarozơ.
Nhận xét nào sau đây đúng?A.Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.B.Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.C.Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.D.Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:A.Anđehit axeticB.Ancol etylicC.GlixerolD.Saccarozơ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến