Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40°. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,6. B. 21,6. C. 15,1. D. 30,8.
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
0,075………………………………………..0,15
VC2H5OH thực tế = 0,15.70%.46/0,8 = 6,0375 lít
—> V rượu 40° = 6,0375/40% = 15,09375 lít
Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tốc độ phản ứng nghịch tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.
B. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.
D. Tốc độ phản ứng nghịch giảm khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, toC). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 31,01. B. 32,69. C. 33,07. D. 31,15.
Cho 18,81 gam hỗn hợp E chứa một este đơn chức X (chứa một liên kết C=C) và một axit đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được ancol metylic và m gam một muối duy nhất. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 122a gam CO2 và 39a gam H2O. Giá trị của m là
A. 22,56. B. 18,80. C. 21,60. D. 17,28.
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy, nung m gam X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần:
Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khi đo ở đktc.
a. Viết các phương trình xảy ra.
b. Tìm m và công thức của FexOy.
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức). Thủy phân 23,36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18,32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối của axit cacboxylic no và 15,44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23,36 gam T cần dùng 29,12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15,44 gam F cần dùng 25,312 lít O2 (đktc).Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng mZ – mX có giá trị gần nhất là .
A. 15,4 B. 13,3 C. 14,4 D. 16,3
Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Al, Na vào nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,8 mol HCl thì thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y không thấy tạo kết tủa. Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 23,37% B. 15,98% C. 73,37% D. 31,95%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn nung với S thu được chất rắn Y chỉ gồm (FeS, CuS, ZnS). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,6 gam muối không tan, khí và dung dịch A. Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 800ml CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Cl2. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 20,66%. B. 17,67%
C. 14,21%. D. 23,86%.
Hỗn hợp E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 44,72 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,47. B. 25,01. C. 23,73. D. 48,75.
Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3, thu được 7,84 lít khí NO (đktc) và 800ml dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl vào X đến khi không còn thấy khí thoát ra, thì thu được thêm 1,12 lít NO (đktc).
1, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A
2, Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
3, Tính CM các chất trong X.
Cho các phản ứng : X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + … Z + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là:
A. C11H12O4. B. C12H20O6.
C. C11H10O4. D. C12H14O4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến