Đường thẳng \(\left( \Delta \right):3x + 4y - 12 = 0\) cắt elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) tại hai điểm phân biệt \(M\) và \(N\). Độ dài \(MN\) bằngA.\(5\)B.\(6\) C.\(7\) D.\(8\)
Cho ba điểm \(A\left( {1; - 2} \right)\,,B\left( {5; - 4} \right)\,,C\left( { - 1;4} \right)\). Đường cao \(AA'\) của tam giác \(ABC\)có phương trình tổng quát là:A.\(3x - 4y + 8 = 0\) B.\(3x - 4y - 11 = 0\) C.\( - 6x + 8y + 11 = 0\)D.\(8x + 6y + 13 = 0\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho \(\Delta ABC\) có \(A\left( {2;1} \right)\), đường cao \(BH\) có phương trình \(x - 3y - 7 = 0\) và trung tuyến \(CM\) có phương trình \(x + y + 1 = 0\). Tọa độ đỉnh \(C\) là:A.\(\left( {4;5} \right)\)B.\(\left( {4; - 5} \right)\) C.\(\left( { - 4; - 5} \right)\)D.\(\left( { - 4;5} \right)\)
Phương trình tiếp tuyến kẻ từ điểm \(M\left( {3;\,\,1} \right)\) đến đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 4x + 2y + 2 = 0\) làA.\(\frac{{2 + \sqrt 6 }}{2}\left( {x + 3} \right) + y - 1 = 0\) hoặc \(\frac{{2 - \sqrt 6 }}{2}\left( {x + 3} \right) + y - 1 = 0\)B.\(\frac{{2 + \sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y - 1 = 0\) hoặc \(\frac{{2 - \sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y - 1 = 0\) C.\(\frac{{2 + \sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y + 1 = 0\) hoặc \(\frac{{2 - \sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y + 1 = 0\)D.\(\frac{{2 + 2\sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y + 1 = 0\) hoặc \(\frac{{2 - 2\sqrt 6 }}{2}\left( {x - 3} \right) + y + 1 = 0\)
Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Cho hằng số Plang h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là:A.0,6 μmB.0,3 μmC.0,4μmD.0,2μm.
Phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) tiếp xúc với trục hoành tại \(A\left( {2;0} \right)\) và khoảng cách từ tâm của \(\left( C \right)\) đến điểm \(B\left( {6;4} \right)\) bằng \(5\) là:A.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} = 49\) hoặc \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\) B.\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 49\) hoặc \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1\)C.\({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 49\) hoặc \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\)D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 7} \right)^2} = 49\) hoặc \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 1\)
Tìm phương trình chính tắc của Elip có trục lớn gấp đôi trục bé và có tiêu cự bằng \(4\sqrt 3 \).A.\(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) B.\(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\)C.\(\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{6} = 1\) D.\(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
Cho elip \(\left( E \right):\,\,\frac{{{x^2}}}{8} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) có các tiêu điểm \({F_1},\,\,{F_2}\) và \({F_2}\) có hoành độ dương. Đường thẳng \(d\) đi qua \({F_2}\) và song song với đường phân giác góc phần tư thứ nhất cắt \(\left( E \right)\) tại \(A,\,\,B\). Diện tích của tam giác \(AB{F_1}\) là:A.\(\frac{2}{3}\) B.\(\frac{4}{3}\) C.\(\frac{8}{3}\) D.\(\frac{{16}}{3}\)
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:Cá sụn có bộ xương bằng …(1)…, khe mang …(2)…, da nhám, miệng nằm ở …(3)….A.(1): chất xương; (2): trần; (3): mặt bụngB.(1): chất sụn; (2): kín; (3): mặt lưngC.(1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt bụngD.(1): chất sụn; (2): trần; (3): mặt lưng
Vai trò của cá đối với con người :A.Cung cấp nguồn thực phẩm.B.Cung cấp dược liệu, nguyên liệu cho công, nông nghiệp.C.Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại.D.Cả A, B và C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến