Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? A.2 B.4 C. 3 D. 5
Khác biệt cơ bản giữa khối u lành tính và khối u ác tính làA.khối u lành tính hình thành do con người tiếp xúc với hóa chất hoặc tia phóng xạ còn khối u ác tính do bị nhiễm virut.B.các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các cơ quan khác trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.C. khối u lành tính không chèn ép lên các cơ quan trong cơ thể còn khối u ác tính thì có.D.khối u lành tính được hình thành do đột biến gen còn khối u ác tính được hình thành do đột biến NST.
Giống lúa CXT30 thuộc loại hình thấp cây, thân tía, mỏ hạt tím là giống cực ngắn, có thời gian sinh trưởng trong vụ mùa 94-96 ngày. Khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cho năng suất 9 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng?A.Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa CXT30 thay đổi theo.B.Năng suất thu được ở giống CXT30 hoàn toàn do môi trường sống qui định.C. Kiểu gen qui định năng suất của giống lúa CXT30 có mức phản ứng rộng.D.Giống lúa CXT30 có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho hai cây hoa đỏ lai với nhau, đời F1 thu được 47 cây hoa đỏ: 16 cây hoa trắng. Lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thì ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình làA.8/9 hoa đỏ : 1/9 hoa trắng. B.3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng.C.100% hoa đỏ. D.5/6 hoa đỏ : 1/6 hoa trắng.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.A.6. B. 2. C.4. D.5.
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?A.3. B.4. C.2. D.1.
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nênA.gen. B.ARN pôlimeraza. C.ADN pôlimeraza. D.hoocmôn insulin.
Trong các nhân tố sinh thái dưới đây, có bao nhiêu nhân tố là nhân tố hữu sinh?(1) Thực vật.(3) Xác chết của sinh vật.(5) Ôxi.(7) Nấm.(2) Mùn bã hữu cơ.(4) Con người.(6) Chất thải của động vật.(8) Tảo.A. 7. B.6. C.5. D.4.
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.(3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.(6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. A.(1), (3), (6). B.(2), (4), (5). C.(2), (3), (5). D. (2), (3), (6).
Chiến lược nào sau đây có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất của một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa dạng di truyền thấp?A.Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.B.Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường tự nhiên.C.Kiểm soát quần thể ăn thịt và cạnh tranh với quần thể đang bị nguy hiểm.D.Du nhập các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến