Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + x + 2}}{{x - 1}}\). Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?A.Hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( { - 1;3} \right)\).B.\(f'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)C.Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).D.Hàm số có tập xác định là \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b làA.A=T =245; G =X=391. B.A=T=251; G =X =389.C.A=T =246; G =X=390. D.A=T=247; G =X =390.
Hàm số \(y = - {x^5} + {x^3} - 1\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?A.\(\left( { - \infty ; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}} \right)\) và \(\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}; + \infty } \right)\)B.\(\left( { - \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }};\dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}} \right)\)C.\(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)D.\(\left( {\dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}; + \infty } \right)\)
Hàm số \(y = x - \sqrt x + 2\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?A.\(\left( {0;4} \right)\)B.\(\left( {\dfrac{1}{4}; + \infty } \right)\)C.\(\left( {0;\dfrac{1}{4}} \right)\)D.\(\left( {4; + \infty } \right)\)
Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa đỏ, ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần làA.80%B.25%.C.15%.D.20%.
Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên làA. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.B.AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.C.AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. D.AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ kiểu hình làA.3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả , ngọt. B.3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.C.100% cây quả tròn, ngọt. D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.
Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?A.0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B.0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.C.0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa. D.0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?A.Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.C.Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab.D.Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.
Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế làA.B → A →C→ D. B.D →B → C→A.C.C→B → D → A. D.B → D → A → C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến