M là kim loại hóa trị II. Hòa tan hết 5,6 gam oxit của M cần vừa đủ 70 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
A. 17,59% B. 18,2% C. 15,6% D. 23,1%
nHCl = 70.14,6%/36,5 = 0,28 mol
—> nH2O = 0,14 mol
—> nO = 0,14 mol
—> m muối = (5,6 – 0,14.16) + 0,28.35,5 = 13,3
mddA = m oxit + mddHCl = 75,6
—> C% = 13,3/75,6 = 17,59%
Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; a gam X phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etilenglicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là
A. Etylen glicol điaxetat ; 74,4%.
B. Etylen glicol đifomat ; 74,4%.
C. Etylen glicol điaxetat ; 36,3%.
D. Etylen glicol đifomat ; 36,6%.
Dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Sục 0,36 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z gồm HCl 0,5M và H2SO4 aM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y thu được 1,1x mol khí. Nếu cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z thấy thoát ra 1,2x mol khí. Giá trị gần đúng của a là
A. 0,51. B. 0,43. C. 0,47. D. 0,55.
Cho 92 gam N2O4 vào bình kín dung tích 2 lít rồi đun nóng. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro là 28,75. Tính Kc của phản ứng trên
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 32,75 gam B. 33,48 gam C. 27,64 gam D. 33,91 gam
Dung dịch X chứa một axit hữu cơ no và muối kim loại kiềm của nó. Chia X thánh 2 phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaHCO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,8 gam muối khan.
Phần 2 phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 1M(vừa đủ).
Công thức của muối là
A. NaOOC-COONa
B. (COOK)2
C. KOOC-CH2-COOK
D. CH2(COONa)2
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 34,4 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO (O chiếm 29,3% về khối lượng) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối (không có NH4+) và 0,1 mol hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào Z thu được 44,38g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định V?
Cho hỗn hợp A gồm FeS, FeS2 tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,8 gam kết tủa và dung dịch Z, đun nóng dung dịch Z thu được tối đa 18 gam kết tủa. Dung dịch X có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 18,4 gam. Biết dung dịch H2SO4 đã 20% so với lượng cần thiết. Giá trị của m là.
A. 45,6 B. 35,6 C. 28,2 D. 38,2
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?
A. 18% B. 28% C. 25% D. 20%
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến