Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Tần số dòng điện là f. Cho: UAB = 2UAM = 4UNB = 200 V. Tính UMN? Biết UAB trùng pha với i.A. UMN = 30 V. B. UMN = 40 V. C. UMN = 50 V. D. UMN = 60 V.
Giá trị của hiệu điện thế hiệu dụng trong mạng điện dân dụng:A. Thay đổi từ –220 (V) đến +220 (V). B. Thay đổi từ 0 (V) đến +220 (V). C. Bằng 220 (V). D. Bằng 220 (V) = 310 (V).
** Cho mạch điện xoay chiều như hình bên. Giá trị hiệu dụng của các hiệu điện thế UAN = 150 (V) và UMB = 200 (V). Biết uAN và uMB lệch pha nhau 1 góc . Biểu thức dòng điện qua mạch: i = 2cos(120πt – ) (A), cuộn dây thuần cảm.Giá trị C tham gia trong mạch làA. C = (F). B. C = (F). C. C = (F). D. C = (F).
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết R = 100; C = ; độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định . Điều chỉnh L để Z = 100 khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằngA. 100V. B. 200V. C. 100V. D. 150V.
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ucost, tần số dòng điện thay đổi được. Khi tần số dòng điện là f0 = 50Hz thì công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất, khi tần số dòng điện là f1 hoặc f2 thì mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Biết f1 + f2 = 145Hz (f1 < f2), tần số f1, f2 lần lượt làA. 45Hz; 100Hz. B. 25Hz; 120Hz. C. 50Hz; 95Hz. D. 20Hz; 125Hz.
Kết luận nào sau đây là sai khi so sánh máy phát điện xoay chiều ba pha và máy phát điện xoay chiều một pha?A. Cả hai đều hoạt động theo nguyên tắc hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Cả hai đều có cấu tạo gồm phần cảm và phần ứng. C. Cả hai đều có phần cảm là phần chuyển động, phần ứng là phần đứng yên. D. Dòng điện tạo ra bởi hai máy là dòng xoay chiều.
Đặt vào hai đầu điện trở thuần một điện áp xoay chiều có dạng u = U0cosωt. Khi cường độ dòng điện qua điện trở thuần đạt giá trị cực đại thì điện áp đạt giá trị bằngA. U0. B. U0. C. . D. Bằng 0.
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng 20 V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị C = $\displaystyle \frac{{{10}^{-3}}}{3{{\pi }^{2}}}$(F) thì vôn kế (lý tưởng) chỉ giá trị cực đại và bằng 103,9 V (lấy là 60$\displaystyle \sqrt{3}$V). Số vòng dây của cuộn sơ cấp làA. 400 vòng. B. 1650 vòng C. 550 vòng D. 1800 vòng
Để giảm bớt hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây khi cần tải điện đi xa. Trong thực tế, có thể dùng biện pháp nào?A. Giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên đường dây n lần, giảm công suất tỏa nhiệt xuống n2 lần. B. Tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần hiệu điện thế của máy phát điện để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây n2 lần. C. Dùng dây dẫn bằng chất liệu siêu dẫn đường kính lớn. D. Xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện.
Cho một mạch điện nối tiếp gồm tụ điện có điện dung C=, điện trở thuần R có giá trị thay đổi được, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=(điện trở R xen giữa tụ C và cuộn cảm L). Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều. Xác định R để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa tụ C và điện trở vuông pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chứa điện trở và cuộn cảm L?A. 200 B. 100 C. 300 D. 50
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến