Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,414µm vào catot của một tế bào quang điện, ta thu được dòng quang điện bão hoà I = 0,48mA.Biết hiệu suất lượng tử của hiện tượng quang điện trong trường hợp này là 1% (cứ 100 photon tới catot thì có 1 electron quang điện bứt ra), xác định công suất của chùm sángA.1,44WB.0,144WC.288WD.2,88W
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc ω = 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R làA.30ΩB.15,7ΩC.15ΩD.31,4Ω
Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích Q từ điểm A tới điểm B trong điện trường sẽ phụ thuộc vào:A.toạ độ của A và BB.chiều dài quãng đường điện tích di chuyển từ A tới BC.quỹ đạo đi từ A đến BD.khoảng cách AB
Tìm kết luận saiKhi một vật thật đặt trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f thìA.khoảng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó là 4fB.ảnh thật luôn lớn hơn vậtC.ảnh ảo luôn lớn hơn vậtD.ảnh thật của vật luôn ngược chiều với vật
Cho các số thực a, b thỏa mãn \(1A.\(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<1<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\) B.\(\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1\)C.\(1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}<\frac{1}{{{\log }_{b}}a}\) D.\(\frac{1}{{{\log }_{b}}a}<1<\frac{1}{{{\log }_{a}}b}\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+2x\) là:A.\(\frac{{{x}^{4}}}{4}-{{x}^{2}}+C\) B. \(\frac{{{x}^{4}}}{4}+{{x}^{2}}+C\) C. \(\frac{{{x}^{4}}}{4}+C\) D. \({{x}^{2}}+C\)
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của e trên các quỹ đạo là rn = n2r0 với r0 = 0,53.10-10m; n = 1,2,3… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng cua các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ ban đầu của e trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M e có tốc độ v’ bằngA.v’= 3vB.\(v' = \frac{v}{{\sqrt 3 }}\)C.\(v' = \frac{v}{3}\)D.\(v' = \frac{v}{9}\)
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 81cm và 64cm được treo ở trần một căn phòng. Khi các vật nhỏ của hai con lắc đang ở vị trí cân bằng, đồng thời truyền cho chúng các vận tốc cùng hướng sao cho hai con lắc dao động điều hoà với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song song với nhau.Giá trị ∆t gần giá trị nào nhất sau đây?A.2,36sB.7,20sC.0,45sD.8,12s
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp O1 và O2 dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ toạ độ vuông góc Oxy (thuộc mặt nước) với gốc toạ độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5cm và OQ = 8cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q không còn cực đại nào khác. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn làA.3,4cmB.1,1cmC.2,0cmD.2,5cm
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (m/s2). Chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm làA.\(g = 9,8 \pm 0,1(m/{s^2})\)B.\(g = 9,7 \pm 0,2(m/{s^2})\)C.\(g = 9,7 \pm 0,1(m/{s^2})\)D.\(g = 9,8 \pm 0,2(m/{s^2})\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến