Đáp án đúng:
Đáp án câu 1 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Each of…: mỗi/… => động từ sau đó chia số ít
were => was
Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: BĐáp án câu 2 là: D
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
having full commitment => full commitment
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.
Đáp án: DĐáp án câu 3 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal => slightly to signal
Tạm dịch: Trong nhà hàng, nếu bạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫy nhẹ để ra hiệu rằng bạn cần sự giúp đỡ.
Đáp án: CĐáp án câu 4 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V
for preserving => to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì để làm gì
Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để tăng chất cho thực phẩm.
Đáp án: BĐáp án câu 5 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không có nghĩa, ta cần loại bỏ đại từ này
it is derived => is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah có nguồn gốc từ gia súc và các các sản phẩm từ gia súc.
Đáp án: CĐáp án câu 6 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh từ số ít, do đó tobe ta phải dùng là “was”
were => was
Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trước khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: CĐáp án câu 7 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
does not satisfy => did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không thỏa mãn với những tiết mục chậm mà ban nhạc trình bày.
Đáp án: BĐáp án câu 8 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best => not the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: AĐáp án câu 9 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án: BĐáp án câu 10 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on => in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: BĐáp án câu 11 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: “Neither of …” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là “was”
were => was
Tạm dịch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng Kỹ thuật Công nghiệp đều không được phép nhập học.
Đáp án: DĐáp án câu 12 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become => if it becomes
Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm làm sạch kênh nếu nó bị ô nhiễm một lần nữa trong tương lai gần.
Đáp án: CĐáp án câu 13 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify => identified
Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: BĐáp án câu 14 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies => study hoặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấy nên nghiên cứu các tài liệu kỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.
Đáp án: BĐáp án câu 15 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
to plant => planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án: DĐáp án câu 16 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: Chủ ngữ là “it” (số ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take => all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy có liên kết với nhau hơn.
Đáp án: AĐáp án câu 17 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing => to write
Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngôn ngữ phi kỹ thuật và viết đúng.
Đáp án: CĐáp án câu 18 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy
that => which
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.
Đáp án: CĐáp án câu 19 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived => has just arrived
Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án: BĐáp án câu 20 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở dạng V-ing
vacuum => vacuuming
Tạm dịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục vụ đang dọn giường, lau dọn phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: DĐáp án câu 21 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an”
an => Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Đáp án: BĐáp án câu 22 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
breathe => breathing
Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: CĐáp án câu 23 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Trước động từ ta có thể sử dụng trạng từ, không được sử dụng tính từ trước động từ.
apparent => apparently
Tạm dịch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng nghe.
Đáp án: BĐáp án câu 24 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: “luggage” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”
so many => so much
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: AĐáp án câu 25 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete => incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: CĐáp án câu 26 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt.
Đáp án: BĐáp án câu 27 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling => to cool
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản đồ ăn.
Đáp án: CĐáp án câu 28 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việc gì
to do => doing
Tạm dịch: Anh tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập môn Toán.
Đáp án: DĐáp án câu 29 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì
to use => using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việc giải quyết các vấn đề kỉ luật ở trường.
Đáp án: AĐáp án câu 30 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days => five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ khác nhau.
Đáp án: BĐáp án câu 31 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was”
were => was
Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: BĐáp án câu 32 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make => making
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án: BĐáp án câu 33 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: CĐáp án câu 34 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh từ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau “and”
to have economic => economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ hội kinh tế.
Đáp án: DĐáp án câu 35 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngoài ra, phía sau các động từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia V-ing
selection => selecting
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: BĐáp án câu 36 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau bằng "that" không dùng "when".
when => that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D Đáp án câu 37 là: C
Giải chi tiết:Giải thích: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”
little => few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: CĐáp án câu 38 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Find + st + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely => strange
Tạm dịch: Tôi thấy cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: BĐáp án câu 39 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: easy => easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối kỳ một cách dễ dàng.
Đáp án: DĐáp án câu 40 là: D
Giải chi tiết:Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án: DĐáp án câu 41 là: B
Giải chi tiết:Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown => which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: BĐáp án câu 42 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
that => which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án: CĐáp án câu 43 là: C
Giải chi tiết:Giải thích:
and non-verbal => or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: CĐáp án câu 44 là: A
Giải chi tiết:Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be => there is
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin về nó.
Đáp án: AĐáp án câu 45 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: too => so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dịch: Các triệu chứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nhỏ đến mức mọi người không nhận thấy chúng.
Đáp án: BĐáp án câu 46 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)not rarely => rarelyTạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.Đáp án: AĐáp án câu 47 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because => because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấy, anh ấy không thể tham gia vào cuộc thi tiếng Anh tổ chức chủ nhật tuần tước.
Đáp án: AĐáp án câu 48 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”: một trong những….
dancer => dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã trở thành một trong những vũ công vĩ đại nhất mà thế giới ballet từng biết đến.
Đáp án: BĐáp án câu 49 là: A
Giải chi tiết:Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân vật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chiếc mũ rộng.
Đáp án: AĐáp án câu 50 là: B
Giải chi tiết:Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (exceeding)
fail => failing
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.
Đáp án:B